Đặt cọc tiền thuê nhà 4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chữ:……………………….) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảo thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực. 4.2. Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng trước 01/01/2008 hoặc chuyển nhượng từ 01/01/2008 đến 01/07/2014 mà chưa công chứng, chứng thực thì vẫn có hiệu lực. Đối chiếu với trường hợp của gia đình bạn, nếu gia đình bạn đã thực hiện hai phần ba nghĩa vụ được ghi trong Đối với trường hợp là nhà ở thì thực hiện chuyển nhượng hợp đồng thuê mua từng căn nhà riêng lẻ hoặc từng căn hộ; trường hợp hợp đồng thuê mua nhiều căn nhà riêng lẻ hoặc nhiều căn hộ thì phải chuyển nhượng toàn bộ số căn nhà hoặc căn hộ trong hợp đồng đó. Trình tự, thủ tục thực hiện chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn Nhà đầu tư được tự do chuyển nhượng dự án đầu tư khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện theo quy định về văn bản chuyển nhượng hợp đồng của Pháp luật, bao gồm: Không thuộc một trong các trường hợp bị chấm dứt hoạt động theo quy định về chuyển nhượng hợp đồng tại khoản 1 Điều 48 của Luật Đầu tư năm 2020; Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn; c. Đáp ứng một trong hai điều kiện trên; d. Tất cả các điều kiện trên. chị, em ruột với nhau. b. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này thì phải công chứng hoặc chứng thực." Khoản 2, điều 10 Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định: Luật sư CMA tư vấn. 2.1. Bắt buộc kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân đối khi chuyển nhượng cổ phần. Theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế (sửa đổi Điều 13 Luật thuế thu nhập cá nhân), mục 9 Điều 2 Nghị Biên lai nộp thuế cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế theo quy định pháp luật về thuế. Bước 4. Người nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai. Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. Hiện nay, việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê nhà diễn ra rất phổ biến. Vậy, chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà cần đảm bảo những điều kiện gì? Thủ tục như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu nhé! Căn cứ pháp lý Nghị định 02/2022/NĐ-CP Nội dung tư vấn Khái niệm Theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/3/2022, chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà là việc bên mua, thuê mua chuyển giao toàn bộ quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ theo hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng cho tổ chức, cá nhân khác thông qua văn bản chuyển nhượng hợp đồng được lập theo quy định của Nghị định 02/2022/NĐ-CP. Điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà Theo khoản 2 Điều 7 Nghị định 02/2022/NĐ-CP thì việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà phải đảm bảo các điều kiện sau đây Có hợp đồng mua bán, thuê mua được lập theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này; trường hợp các bên đã ký hợp đồng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì phải có hợp đồng đã ký kết;Thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Giấy chứng nhận;Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng phải thuộc diện không có tranh chấp, khiếu kiện;Nhà, công trình xây dựng thuộc hợp đồng mua bán, thuê mua không thuộc diện bị kê biên, thế chấp để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được bên nhận thế chấp đồng ý. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà được thực hiện như sau Bước 1 Lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thống nhất lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo mẫu quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP. Văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được lập thành 06 bản 02 bản do chủ đầu tư dự án lưu, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản nộp cho cơ quan nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, 01 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu, 01 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu; trường hợp phải công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng thì phải có thêm 01 bản để lưu tại tổ chức hành nghề công chứng. Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng là doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh bất động sản thì không bắt buộc phải công chứng việc chuyển nhượng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Bước 2 Công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng Một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị tổ chức hành nghề công chứng thực hiện chứng nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng. Hồ sơ đề nghị công chứng bao gồm các bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng; bản chính hợp đồng đã ký lần đầu với chủ đầu tư dự án, trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà, công trình xây dựng trong tổng số nhà, công trình xây dựng đã thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thể hiện nhà, công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư; giấy tờ chứng minh số tiền bên chuyển nhượng hợp đồng đã nộp cho chủ đầu tư dự án; bản chính hoặc bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà, công trình xây dựng nếu có và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về công chứng. Bước 3 Nộp thuế, phí, lệ phí Sau khi thực hiện công chứng trừ trường hợp không phải công chứng, các bên chuyển nhượng hợp đồng có trách nhiệm nộp thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật. Bước 4 Nộp hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng Sau khi đã nộp thuế, phí và lệ phí, một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng bao gồm 06 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng kèm theo bản chính hợp đồng; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà, công trình xây dựng trong tổng số nhà, công trình xây dựng đã thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng có thể hiện nhà, công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư; giấy tờ chứng minh đã nộp thuế hoặc được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các giấy tờ nêu trên khoản này, chủ đầu tư dự án bất động sản có trách nhiệm xem xét, xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản kinh phí nào. Sau khi xác nhận vào các văn bản chuyển nhượng hợp đồng, chủ đầu tư giữ lại 02 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng và trả lại cho bên nộp giấy tờ 04 văn bản chuyển nhượng hợp đồng kèm theo các giấy tờ đã nhận theo quy định tại điểm d khoản này; Kể từ ngày văn bản chuyển nhượng hợp đồng được chủ đầu tư xác nhận, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên thuê mua với chủ đầu tư theo hợp đồng đã ký và văn bản chuyển nhượng hợp đồng; Mời bạn xem thêm Điều kiện kinh doanh bất động sản mới nhất từ 2022Bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định?Mẫu tờ khai thuế TNCN khi mua nhà đất Thông tin liên hệ Luật sư X Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà theo quy định mới nhất“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giấy phép bay flycam, xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, hợp pháp hóa lãnh sự, đăng ký mã số thuế cá nhân,…. của luật sư X, hãy liên hệ 0833102102. Hoặc qua các kênh sau Facebook luatsuxYoutube Câu hỏi thường gặp Chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà là gì?Là việc bên mua, thuê mua chuyển giao toàn bộ quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ theo hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng cho tổ chức, cá nhân khác thông qua văn bản chuyển nhượng hợp đồng được lập theo quy định của Nghị định 02/2022/NĐ-CP. Các bên chuyển nhượng có phải chịu thuế, phí gì không?Sau khi thực hiện công chứng trừ trường hợp không phải công chứng, các bên chuyển nhượng hợp đồng có trách nhiệm nộp thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật. Thủ tục chuyển nhượng dự án bất động sản bđs được thực hiện như thế nào hiện nay? Các hình thức chuyển nhượng dự án nào đang được thực hiện? Cùng giải đáp hỏi Xin chào Luật sư, tôi có vướng mắc liên quan đến vấn đề chuyển nhượng dự án bất động sản mong được giải đáp cụ thể như sauThủ tục chuyển nhượng dự án bất động sản được thực hiện như thế nào?Hiện nay có bao nhiêu hình thức để thực hiện chuyển nhượng bất động sản, thưa Luật sư?Chào bạn, thủ tục chuyển nhượng dự án bđs như thế nào, có những cách nào để thực hiện chuyển nhượng là những câu hỏi được chúng tôi giải đáp như sauThủ tục chuyển nhượng dự án bđs như thế nào?Điều 51 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định trình tự thực hiện chuyển nhượng dự án bất động sản bđs bao gồm chuyển nhượng 1 phần hoặc chuyển nhượng toàn bộ gồmXin phép chuyển nhượng dự án tại cơ quan có thẩm quyền;Thực hiện ký kết hợp đồng chuyển nhượng;Hoàn thành việc bàn giao dự án theo quy định;Chi tiết các công việc được thực hiện trong từng bước như sauBước 1 Xin phép chuyển nhượng dự án bđs tại cơ quan có thẩm quyềnChủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị chuyển nhượng dự án tới cơ quan có thẩm quyền hồ sơ gồm các giấy tờ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 02/2022/NĐ-CP;Tùy thuộc dự án mà thẩm quyền quyết định cho phép chuyển nhượng dự án là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật về đầu tư;Khi có quyết định cho phép chuyển nhượng dự án, chủ đầu tư thực hiện theo bước 2 dưới đây;Bước 2 Ký hợp đồng chuyển nhượng bđsBên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thực hiện ký kết hợp đồng ngay sau khi có quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án;Hợp đồng không cần phải thực hiện công chứng, chứng thực nhưng phải tuân thủ các quy định về hình thức, nội dung của hợp đồng theo quy định của pháp luật dân sự về hợp đồng;Bước 3 Bàn giao dự án theo quy địnhCác bên thực hiện bàn giao dự án đầu tư trên thực địa;Thực hiện đăng ký biến động đất đai;Tiến hành ký lại hợp đồng thuê đất theo quy định nếu có;Các bên có nghĩa vụ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo từ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;Như vậy, thủ tục chuyển nhượng dự án bđs bất động sản bao gồm cả chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án được tiến hành theo những bước như chúng tôi nêu bên đặc biệt lưu ý, điều kiện tiên quyết để thực hiện chuyển nhượng dự án đầu tư là phải được cơ quan có thẩm quyền cho tục chuyển nhượng dự án bđs 2023Có các hình thức chuyển nhượng dự án bđs nào?Hiện nay, các hình thức chuyển nhượng dự án bđs được áp dụng có thể gồmCách 1, chuyển nhượng quyền sử dụng đất dự án hoặc chuyển nhượng tài sản gắn liền với đấtDự án đầu tư bất động sản là dự án sử dụng đất để xây dựng công trình trên đất, do vậy, nếu chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì cũng có nghĩa rằng phải chuyển nhượng dự án;Cách 2, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn gópNếu chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp cho một chủ đầu tư khác để họ được quyền quản lý, quyết định việc thực hiện dự án đầu tư thì cũng là hình thức chuyển nhượng dự án đầu tư bất động sản;Trong trường hợp này, tên chủ đầu tư của dự án không đổi nhưng người trực tiếp thực hiện dự án đã có sự thay đổi;Cách 3, tiến hành sáp nhập, tách, chia doanh nghiệpSáp nhập, tách, chia doanh nghiệp, sau đó chuyển dự án bđs của doanh nghiệp ban đầu cho doanh nghiệp/pháp nhân mới được tách ra, chia ra, sáp nhập lại là một trong những cách chuyển nhượng dự án;Khi chủ đầu tư thực hiện sáp nhập, chia hoặc tách doanh nghiệp thì người thực hiện dự án bất động sản cũng có sự thay đổi và không còn là chủ đầu tư ban đầu;Dự án đầu tư theo đó cũng phải chuyển sang cho những pháp nhân mới;Như vậy, để thực hiện thủ tục chuyển nhượng dự án bđs, chủ đầu tư phải được sự chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm đầu tư có thể lựa chọn một trong số những cách thức như chúng tôi đã trình bày để thực hiện chuyển nhượng dự án bđs cho các pháp nhân đây là giải đáp của chúng tôi về vấn đề thủ tục chuyển nhượng dự án bđs, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006199 để được hỗ trợ. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - ……………., ngày … tháng … năm … VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI - Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014; - Căn cứ Nghị định số ……/2015/NĐ-CP ngày ... tháng … năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Kinh doanh bất động sản; - Các căn cứ pháp luật khác. Hai bên chúng tôi gồm I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG GỌI TẮT LÀ BÊN A - Ông Bà ........................................................................................................................ - Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số ........................................................................... Cấp ngày …../…../……. Tại .............................................................................................. - Quốc tịch đối với người nước ngoài ............................................................. - Địa chỉ liên hệ ................................................................................................................. - Số điện thoại ................................................................................................................. - Email ............................................................................................................................. Nếu bên chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân chuyển nhượng. Nếu bên chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghì thông tin của cả vợ và chồng. Nếu bên chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG GỌI TẮT LÀ BÊN B - Ông Bà ........................................................................................................................ - Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số ........................................................................... Cấp ngày …../…../……. Tại .............................................................................................. - Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ..................................................................................... - Địa chỉ liên hệ ................................................................................................................. - Số điện thoại liên hệ ....................................................................................................... - Số tài khoản nếu có ……………………… Tại ngân hàng............................ Nếu bên nhận chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân chuyển nhượng. Nếu bên nhận chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng. Nếu bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết văn bản chuyển nhượng Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai này với các nội dung sau đây Điều 1. Bên A chuyển nhượng cho Bên B Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai như sau 1. Thông tin về Hợp đồng thuê mua nhà ờ hình thành trong tương lai được chuyển nhượng a Tên, số Hợp đồng, ngày ký,... Thông tin về bên cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai - Công ty ......................................................................................................................... - Địa chỉ ........................................................................................................................... Ghi theo thông tin của bên bán nhà ở có trong Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai b Thông tin về bên thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai - Ông/bà …………………………………………….. hoặc Công ty ............................. - Địa chỉ ........................................................................................................................... Ghi theo thông tin của bên thuê mua nhà ở có trong Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai 2. Thông tin về nhà ở hình thành trong tương lai cho thuê mua a Tên dự án .................................................................................................................... b Loại nhà ở ................................................................................................................... c Diện tích nhà ở …………m2 ghi theo hợp đồng thuê mua nhà ở d Địa chỉ nhà ở, số hiệu căn hộ ........................................................................................ đ Hiện trạng xây dựng nhà ở ........................................................................................... e Giá thuê mua nhà ở ……………. đồng bằng chữ....................................... Ghi theo Hợp đồng thuê mua nhà ở g Số tiền thuê mua đã nộp cho bên cho thuê mua nhà Chủ đầu tư …………………. đồng Bằng chữ h Thời hạn nộp tiền thuê mua nhà ở các đợt tiếp theo ....................................................... i Thời hạn bàn giao nhà ở ................................................................................................ Điều 2. Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo 1. Bên A bàn giao cho Bên B bản gốc và bản sao các tài liệu, giấy tờ sau đây a Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai số ……….., ký ngày ……… và các Phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo của Hợp đồng. b Các chứng từ tài chính về nộp tiền thuê mua nhà ở cho Công ty ...................................... ......................................................................................................................................... c Các văn bản chuyển nhượng hợp đồng và chứng từ nộp thuế của các lần chuyển nhượng trước. d Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác...của cá nhân chuyển nhượng; giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác... đối với tổ chức. đ Các giấy tờ liên quan khác do các bên thỏa thuận. 2. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này a Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B các hồ sơ, giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 2 này trong thời hạn hoặc tại thời điểm ............................................................................................................................... b Các bên lập biên bản về việc bàn giao các giấy tờ, tài liệu nêu trên. Biên bản bàn giao là bộ phận gắn liền của văn bản chuyển nhượng này. 3. Bên A chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, có thật, không bị giả mạo đối với các văn bản, tài liệu bàn giao cho Bên B. Điều 3. Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng hợp đồng 1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là ................................................................................. đ Bằng chữ........................................................................................................................ Giá chuyển nhượng này đã bao gồm a Khoản tiền đã trả cho bên cho thuê mua nhà ở Công ty ……………… theo hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai cho đến thời điểm ký văn bản chuyển nhượng này có hóa đơn, phiếu thu kèm theo là ……………….đ bằng chữ ……………………..., bằng ………..% giá trị hợp đồng thuê mua nhà ở đã ký. b Các khoản tiền khác đã chi trả có hóa đơn, phiếu thu kèm theo ……………………….đ bằng chữ ……………………………. c Khoản tiền chênh lệch Bên B phải trả thêm cho Bên A ngoài hai khoản tiền nêu trên là …………………. đ bằng chữ ………………………. 2. Phương thức thanh toán a Đồng tiền thanh toán là Tiền Đồng của Việt Nam b Hình thức thanh toán Bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt; hình thức thanh toán do các bên tự thỏa thuận lựa chọn và tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện. 3. Thời hạn thanh toán ……………………. do các bên tự thỏa thuận Điều 4. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai theo Văn bản chuyển nhượng này do bên ………………………….. chịu trách nhiệm nộp. Điều 5. Việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở 1. Việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng và bàn giao nhà, công trình xây dựng được quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định số …../2015/NĐ-CP ngày ….. tháng …… năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; 2. Xác nhận của Chủ đầu tư về việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở là cơ sở xác định các Bên đã hoàn thành việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở và là bộ phận không tách rời của Văn bản chuyển nhượng này. 3. Kể từ thời điểm được Chủ đầu tư xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở thì - Bên A chấm dứt toàn bộ giao dịch với chủ đầu tư và Bên B sẽ trực tiếp giao dịch với chủ đầu tư để tiếp tục thực hiện Hợp đồng thuê mua nhà ở. - Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng thuê mua nhà ở và các kết quả thực hiện hợp đồng được chuyển giao cho Bên B; Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong hợp đồng thuê mua nhà ở và các kết quả thực hiện hợp đồng của Bên A. - Bên A chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng thuê mua nhà ở; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà trong hợp đồng thuê mua nhà ở. - Bên B trở thành bên thuê mua nhà trong hợp đồng thuê mua nhà ở. - Bên A và Bên B tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện các cam kết trong Văn bản chuyển nhượng này; Chủ đầu tư không liên đới bất kỳ trách nhiệm pháp lý đối với việc thực hiện các cam kết trong Văn bản chuyển nhượng này giữa Bên A và Bên B. Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của hai bên 1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A a Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 3 của văn bản này; b Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng thuê mua nhà ở quy định tại Điều 1 của văn bản này là Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho người khác; c Giao cho Bên B các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận; d Cùng với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận chuyển nhượng hợp đồng tại Chủ đầu tư công ty..............; đ Cung cấp cho Bên B biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định; e Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ đầu tư công ty …………….. để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng; g Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê mua nhà ở theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này; h Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại; i Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng; k Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật. 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B a Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở cho Bên A theo đúng thỏa thuận có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định; b Tiếp nhận từ Bên A các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận; c Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê mua nhà ở theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này; d Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận…….., ngày ….. tháng …. năm …… chuyển nhượng hợp đồng tại Chủ đầu tư công ty................................ ; đ Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ đầu tư công ty ……………… để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng; e Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây thiệt hại; g Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng; h Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật. Điều 7. Các thỏa thuận khác ............................................................................................. Các nội dung khác do các bên thỏa thuận, đảm bảo không trái quy định pháp luật và đạo đức xã hội, không trái các quy định đã có trong văn bản này Điều 8. Giải quyết tranh chấp Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 9. Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng Văn bản chuyển nhượng này có hiệu lực kể từ thời điểm đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây Được ký đầy đủ bởi các bên, được công chứng nếu có, được Chủ đầu tư công ty ……….. xác nhận việc chuyển nhượng. Văn bản này được lập thành 04 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế và 01 bản lưu tại công ty chủ đầu tư ..................................................................................... BÊN A Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký BÊN B Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền 1 Xác nhận của Chủ đầu tư …………… ghi tên công ty ………………….. Chủ đầu tư chỉ xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này sau khi bên nhận chuyển nhượng đã có biên lai thuế hoặc giấy tờ xác nhận việc miễn thuế thu nhập theo quy định Công ty ……………… xác nhận ông/bà/tổ chức …………. là người đã mua nhà theo Hợp đồng thuê mua nhà ở số ……………… hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày ….. của ông bà hoặc tổ chức …. ……………….. nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi, nay công ty ……………… xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở giữa ông bà hoặc tổ chức ………………………. và ông bà hoặc tổ chức ………………………… Kể từ ngày ký xác nhận này, Công ty ……….. sẽ chấm dứt giao dịch với ông/bà/tổ chức ……… và trực tiếp giao dịch với Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng là ông/bà/tổ chức …….. theo địa chỉ ghi trong văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở này. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng thuê mua nhà ở Hợp đồng số ……………… đã ký với Công ty chúng tôi./. ……….., ngày … tháng … năm … Đại diện công ty Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc - ……………., ngày …… tháng …… năm ……VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ SẴNCăn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;Căn cứ Nghị định số ……/2015/NĐ-CP ngày ..... tháng …… năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;Các căn cứ pháp luật bên chúng tôi gồmBÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG GỌI TẮT LÀ BÊN A- Ông Bà ........................................................................................................................- Giấy CMTND/Hộ chiếu số …………….. Cấp ngày..../…../…… Tại ......................................- Quốc tịch đối với người nước ngoài ................................................................................- Địa chỉ liên hệ .................................................................................................................- Số điện thoại .................................................................................................................- Email .............................................................................................................................Nếu bên chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Nếu bên chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân chuyển nhượng. Nếu bên chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng. Nếu bên chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chứcBÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG GỌI TẮT LÀ BÊN B- Ông Bà........................................................................................................................- Số CMTND ……………………. Do CA …………….. Cấp ngày.......................................... - Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.....................................................................................- Địa chỉ liên hệ.................................................................................................................- Số điện thoại liên hệ.......................................................................................................- Số tài khoản nếu có ……………………….. Tại ngân hàng............................................... Nếu bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Nếu bên nhận chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân chuyển nhượng. Nếu bên nhận chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng. Nếu bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chứcSau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng này với các nội dung sau đâyĐiều 1. Bên A chuyển nhượng cho Bên B hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng như sau1. Thông tin về hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựnga Tên, số hợp đồng, ngày ký ...........................................................................................b Thông tin về bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng- Công ty ..........................................................................................................................Ghi theo thông tin của bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng có trong Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựngc Thông tin về bên thuê mua nhà, công trình xây dựng- Ông/bà …………………………….. hoặc Công ty ........................................................... Ghi theo thông tin của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng có trong Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng2. Thông tin về nhà, công trình xây dựng cho thuê muaa Loại nhà, công trình xây dựng .......................................................................................b Mô tả các đặc điểm khác của nhà, công trình xây dựng .................................................c Diện tích ……………m2 ghi theo hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựngd Địa chỉ nhà, công trình xây dựng ...................................................................................đ Hiện trạng nhà, công trình xây dựng ..............................................................................e Giá thuê mua ………………. đ bằng chữ ...................................................................... Ghi theo Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựngg Số tiền thuê mua đã nộp cho bên cho thuê mua ............................................................ đBằng chữ ........................................................................................................................ h Hiện trạng pháp lý của nhà, công trình xây dựng- Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của .................................................................................- Giấy tờ pháp lý của nhà, công trình xây dựng ..................................................................3. Thời hạn thuê mua nhà, công trình xây dựng theo hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựnga Thời hạn thuê mua........................................................................................................b Thời hạn nhận bàn giao nhà, công trình xây dựng..........................................................Điều 2. Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo1. Bên A bàn giao cho Bên B bản gốc và bản sao các tài liệu, giấy tờ sau đâya Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng số ….., ký ngày …….. và các Phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo của Hợp Các chứng từ tài chính về nộp tiền thuê mua nhà, công trình xây dựng cho Công ty ..................................................................................................................................................c Các văn bản chuyển nhượng hợp đồng và chứng từ nộp thuế của các lần chuyển nhượng Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác..... của cá nhân chuyển nhượng; giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác... đối với tổ chức.đ Các giấy tờ liên quan khác do các bên thỏa thuận.2. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều nàya Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B các hồ sơ, giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 2 này trong thời hạn hoặc tại thời điểm ...............................................................................................................................b Các bên lập biên bản về việc bàn giao các giấy tờ, tài liệu nêu trên. Biên bản bàn giao là bộ phận gắn liền của Văn bản chuyển nhượng Bên A chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, có thật, không bị giả mạo đối với các văn bản, tài liệu bàn giao cho Bên 3. Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng hợp đồng1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là ................................................................................. đBằng chữ ....................................................................................................................... Giá chuyển nhượng này đã bao gồma Khoản tiền đã trả cho bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng công ty…………….. theo hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng cho đến thời điểm ký văn bản chuyển nhượng này có hóa đơn, phiếu thu kèm theo là ………………đ bằng chữ ……………………, bằng ……..% giá trị hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng đã ký;b Các khoản tiền khác đã chi trả có hóa đơn, phiếu thu kèm theo ……………..đ bằng chữ..... ;c Khoản tiền chênh lệch Bên B phải trả thêm cho Bên A ngoài hai khoản tiền nêu trên là ……………..đ bằng chữ 2. Phương thức thanh toána Đồng tiền thanh toán là tiền Đồng của Việt Nam;b Hình thức thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt; hình thức thanh toán do các bên tự thỏa thuận lựa chọn và tự chịu trách nhiệm về việc thực Thời hạn thanh toán …………………… do các bên tự thỏa thuậnĐiều 4. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phíThuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng theo văn bản chuyển nhượng này do Bên ……………………… chịu trách nhiệm thỏa thuận khác...Điều 5. Việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng và bàn giao nhà, công trình xây dựng1. Việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng và bàn giao nhà, công trình xây dựng được quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định số ……./2015/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;2. Văn bản xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng của Bên cho thuê mua công ty ………… là cơ sở xác định các Bên đã hoàn thành việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng và là bộ phận không tách rời của văn bản chuyển nhượng này. Mỗi Bên A và Bên B giữ 01 bản gốc văn bản xác nhận của Bên cho thuê mua công ty …………...3. Kể từ thời điểm có văn bản của Bên cho thuê mua công ty ……………. xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng thì- Bên A chấm dứt toàn bộ giao dịch với Bên cho thuê mua công ty ………… và Bên B sẽ trực tiếp giao dịch với Bên cho thuê mua công ty …………… để tiếp tục thực hiện Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng và các kết quả thực hiện hợp đồng được chuyển giao cho Bên B; Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng và các kết quả thực hiện hợp đồng của Bên Bên A chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng trong hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây Bên B trở thành bên thuê mua nhà, công trình xây dựng trong hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây Bên A và Bên B tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện các cam kết trong văn bản chuyển nhượng này; Bên cho thuê mua công ty …………… không liên đới bất kỳ trách nhiệm pháp lý đối với việc thực hiện các cam kết trong văn bản chuyển nhượng này giữa Bên A và Bên Bàn giao nhà, công trình xây dựnga Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B nhà, công trình xây dựng trong thời hạn ………. ngày kể từ ngày được Bên cho thuê mua công ty …………….. xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây Việc bàn giao nhà, công trình xây dựng được các bên lập thành biên Các bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm về việc bàn giao và nhận bàn giao nhà, công trình xây dựng theo thỏa Các thỏa thuận khác....................................................................................................Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của hai bên1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Aa Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 3 của văn bản này;b Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng quy định tại Điều 1 của văn bản này là Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho người khác;c Giao cho Bên B các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;d Cùng với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận chuyển nhượng hợp đồng tại Bên cho thuê mua Công ty ……………….;đ Cung cấp cho Bên B biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;e Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Bên cho thuê mua Công ty …………. để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;g Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này;h Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;i Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;k Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp Quyền và nghĩa vụ của Bên Ba Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng cho Bên A theo đúng thỏa thuận có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định;b Tiếp nhận từ Bên A các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;c Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này;d Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận chuyển nhượng hợp đồng tại Bên cho thuê mua Công ty ………….;đ Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Bên cho thuê mua Công ty …………. để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;e Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây thiệt hại;g Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;h Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp 7. Các thỏa thuận khác.............................................................................................Các nội dung khác do các bên thỏa thuận, đảm bảo không trái quy định pháp luật và đạo đức xã hội, không trái các quy định đã có trong văn bản này.Điều 8. Giải quyết tranh chấpTrong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp 9. Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồngVăn bản chuyển nhượng này có hiệu lực kể từ thời điểm đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây Được ký đầy đủ bởi các bên, được công chứng nếu có, được chủ đầu tư Công ty ………… xác nhận việc chuyển bản này được lập thành 04 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế và 01 bản lưu tại công ty chủ đầu tư ……………………………….BÊN AKý và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người kýBÊN BKý và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người kýChứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền1Xác nhận của bên cho thuê mua ………. ghi tên công ty cho thuê mua nhà, công trình xây dựng ………………….Bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng chỉ xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này sau khi bên nhận chuyển nhượng đã có biên lai thuế thu nhập hoặc giấy tờ xác nhận việc miễn thuế thu nhập theo quy địnhCông ty ……………. xác nhận ông/bà/tổ chức …………….. là người đã thuê mua nhà, công trình xây dựng theo Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng số ………………..hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày …… của ông bà hoặc tổ chức ………………… nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi, nay Công ty ………………….. xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng giữa ông bà hoặc tổ chức …………………………… và ông bà hoặc tổ chức ……………………………………………..Kể từ ngày ký xác nhận này, Công ty ………. sẽ chấm dứt giao dịch với ông/bà/tổ chức ……….. và trực tiếp giao dịch với Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng là ông/bà/tổ chức ……….. theo địa chỉ ghi trong văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng nhận chuyển nhượng hợp đồng được quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng Hợp đồng số …………….. đã ký với Công ty chúng tôi./.………, ngày … tháng … năm …Đại diện công tyKý, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấuNguồn Nghị định 76/2015/NĐ-CP Nghị định này bị thay thế bởi Nghị định 02/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/03/2022 Khi bạn cần thuê nhà để ở hay thuê văn phòng để kinh doanh thì hợp đồng cho thuê nhà là một trong những văn bản quan trọng. Trong văn bản đó là sự thỏa thuận của người đi thuê nhà và người cho thuê nhà được thể hiện bằng con chữ. Trong hợp đồng thuê nhà này có những nội dung bắt buộc phải hiển thị như mục đích cho thuê, giá cho thuê là bao nhiêu? Thời hạn thuê nhà là bao lâu? Chi phí cho thuê và thời gian thanh toán tiền nhà… Trong bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến bạn một số mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất năm 2021 để bạn có thể tham khảo khi có ý định thuê nhà hoặc cho thuê nhà. Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở mới nhất Dưới đây là mẫu hợp đồng cho thuê nhà bạn có thể tham khảo nếu cần mua nhà Mẫu hợp đồng cho thuê nhà, văn phòng để kinh doanh Bạn đang cần thuê nhà để mở văn phòng làm ăn, kinh doanh, hãy tham khảo mẫu hợp đồng dưới đây Xem thêm Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh mới nhất hiện nay Trong bản hợp đồng thuê nhà kinh doanh cần hiển thị đầy đủ các nội dung như Thông tin của hai bên tham gia ký hợp đồng bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại, địa chỉ, số chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân. Đặc biệt, đối với bên thuê nhà là công ty cần hiển thị được các thông tin như địa chỉ doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, thông tin về người đại diện theo pháp luật…. Đối tượng cho thuê trong hợp đồng cần nêu được cụ thể thông tin về căn nhà sẽ cho thuê để làm văn phòng bao gồm địa chỉ, diện tích, trang thiết bị gắn với nhà ở, thực trạng hiện tại… Giá cho thuê và phương thức thanh toán Trong hợp đồng cho thuê nhà làm kinh doanh cần hiển thị đầy đủ mức giá cho thuê theo đúng thỏa thuận. Thời gian thanh toán, phương thức thanh toán… Thời hạn thuê và thời gian giao nhận nhà ở Quyền và nghĩa vụ vụ của các bên tham gia hợp đồng những điều khoản thể hiện quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia ký kết hợp đồng. Để có thể làm căn cứ pháp lý khi có tranh chấp xảy ra. Các điều khoản vi phạm hợp đồng. Lời cam kết của các bên ký hợp đồng. Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng Mẫu hợp đồng cho thuê nhà xưởng mới nhất 2021 sẽ là gợi ý cho những ai đang có nhu cầu cần thuê đất làm nhà xưởng Xem thêm Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ mới nhất Mẫu hợp đồng cho thuê nhà chưa hoàn thành Bạn đang có nhu cầu soạn thảo hợp đồng cho thuê nhà chưa hoàn thành. Hoặc những công trình xây dựng có sẵn trong tương lai. Nhưng bạn đang phân vân về những điều khoản cần đưa vào trong hợp đồng? Vậy bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng dưới đây Mẫu hợp đồng cho thuê nhà trọ Bạn đang đầu tư bất động sản với loại hình kinh doanh nhà trọ. Bạn đang không biết phải làm hợp đồng cho thuê nhà trọ như thế nào. Hãy tham khảo nội dung mẫu hợp đồng cho thuê nhà trọ dưới đây Khi tham gia ký hợp đồng thuê nhà trọ, bên cho thuê và bên đi thuê nhà trọ cần chuẩn bị các giấy tờ sau Với bên cho thuê Cần có đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với phòng trọ đó như giấy chứng minh quyền sử dụng đất, sổ hồng… để xác minh rằng phòng trọ đó đủ điều kiện cho thuê và không nằm trong diện tranh chấp. Chứng minh thư nhân dân/ thẻ CCCD của chủ nhà có nhà cho thuê trọ Sổ hộ khẩu gia đình của chủ nhà trọ Bên thuê nhà trọ bên đi thuê nhà trọ cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ dưới đây Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân Sổ hộ khẩu gia đình Các loại giấy tờ chứng minh nhân thân cũng như mối quan hệ Theo kinh nghiệm của những người đi thuê trọ, để cho những nội dung trong bản hợp đồng phát huy hết giá trị cũng như đảm bảo tính pháp lý cao nhất của bản hợp đồng thì cần có người làm chứng ký tên vào bản hợp đồng đó. Có thể là mời người ngoài, không có quan hệ mật thiết với cả hai bên. Hoặc ký hợp đồng tại phòng công chứng của UBND xã trước sự chứng kiến của công chứng viên. Ngoài ra, khi tham gia vào quá trình ký vào hợp đồng cho thuê nhà hai bên phải trong trạng thái tinh thần minh mẫn, không mất đi nhận thức, không bị ép buộc thì hợp đồng mới chính thức có hiệu lực. Đối với hợp đồng thuê nhà trọ thì không quá khó khăn để người cho thuê có thể thảo ra được bản hợp đồng theo thỏa thuận của hai bên. Chỉ cần người viết có thể hiểu và nắm được các nội dung cần có trong hợp đồng như sau Phần tên hợp đồng Ở đây đang nói đến hợp đồng chuyển nhượng nhà trọ nên tên của nó sẽ là “HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ TRỌ, PHÒNG TRỌ” Thông tin của bên cho thuê và bên thuê Phần thông tin này bắt buộc phải có họ tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh, CMND hoặc giấy tờ tương đương, địa chỉ thường trú, số điện thoại… Thông tin về mảnh đất gắn với nhà cho thuê bao gồm thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số, thửa đất số, vị trí thửa đất, diện tích, hình thức sử dụng… Giá thuê và phương thức thanh toán trên hợp đồng cần được hiển thị rõ giá cho thuê nhà mà đã được hai bên thỏa thuận là bao nhiêu? Hình thức thanh toán như thế nào? Thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản, địa điểm thanh toán, thời gian thanh toán?… Ngoài ra trong hợp đồng còn phải đề cập đến tiền điện, tiền nước hàng tháng là bao nhiêu? Tiền đặt cọc hợp đồng là bao nhiêu?… Thời gian hiệu lực của hợp đồng Trên bản hợp đồng quy định rõ ràng về thời gian cho thuê là bao lâu? Từ ngày/tháng/năm nào đến ngày/tháng/năm/nào? Những quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của cả hai bên trong đó cần hiển thị cụ thể trách nhiệm nộp thuế chuyển nhượng đất sau khi đã được thỏa thuận rõ ràng. Thông thường bên bán sẽ là bên phải đóng thuế thu nhập khi chuyển nhượng nhà đất. Bên mua chịu phí chuyển nhượng nhà đất. Cách thức giải quyết tranh chấp nếu có Trong hợp đồng cần viết rõ khi có tranh chấp xảy ra sẽ xử lý như thế nào? Phần ký tên của hai bên trong phần này cần hiển thị chữ ký rõ ràng, ghi rõ họ tên. Trong những trường hợp cần thiết là điểm chỉ để hoàn thành giao kết hợp đồng. Hợp đồng cho thuê nhà ở công chứng Dưới đây là mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở công chứng để khách hàng có thể tham khảo khi có nhu cầu nhé Lưu ý khi lập hợp đồng thuê nhà Đối với những người ký hợp đồng Bên cho thuê nhà Cần có đủ chữ ký của các thành viên trong gia đình. Ngoài chữ ký cần có thêm các thông tin liên quan đến cá nhân như Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, căn cước công dân, địa chỉ, hộ khẩu, số điện thoại liên hệ. Với bên thuê nhà Đối tượng thuê nhà có thể là cá nhân, tổ chức. Nếu là cá nhân thì cần phải có đầy đủ thông tin cá nhân liên quan như họ tên đầy đủ, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, năm sinh, địa chỉ liên lạc, số điện thoại… Nếu là tổ chức đứng ra thuê nhà thì cần đầy đủ các thông tin về công ty như Giấy đăng ký kinh doanh, Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật. Người đại diện cũng phải hiển thị được đầy đủ thông tin như họ tên, số chứng minh nhân dân, hộ chiếu, địa chỉ, số điện thoại…. Những lưu ý về căn nhà cho thuê và mục đích thuê Đối với căn nhà cho thuê thì chủ nhà cần mô tả đầy đủ những đặc điểm của căn nhà cần cho thuê. Lưu ý mô tả và thống kê cụ thể những món nội thất trong gia đình. Bên cạnh đó cần nêu rõ được những thông tin liên quan đến thửa đất mà căn nhà được xây dựng. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…Để khẳng định căn nhà chính chủ và được phép cho thuê. Tránh tình trạng nhà cho thuê đang bị tranh chấp hoặc đang trong tình trạng thế chấp ngân hàng. Mục đích thuê nhà mục đích thuê nhà của hợp đồng thuê nhà rất đa dạng và phong phú. Nhưng trên tên cả hợp đồng bắt buộc phải hiển thị các mục đích thuê cụ thể và chi tiết như thuê nhà trọ, thuê nhà để ở, thuê làm nhà xưởng, thuê làm địa điểm kinh doanh, thuê làm trụ sở, thuê làm kho… Về thời hạn thuê, gia hạn thuê Thời hạn thuê Trong hợp đồng cho thuê nhà cần nêu rõ được thời gian cho thuê nhà là bao nhiêu lâu. Ngày bắt đầu cho thuê là ngày nào? Ngày kết thúc hợp đồng là ngày nào? Ngoài ra, cũng phải nêu rõ được thời gian nhận nhà cũng như bàn giao nhà theo đúng quy định. Gia hạn thuê Việc gia hạn hợp đồng thuê nhà cũng tùy thuộc vào thỏa thuận của người cho thuê và người có nhu cầu cho thuê. Yêu cầu này cũng cần được ghi rõ trong hợp đồng. Giá thuê, phương thức thanh toán Mức giá cho thuê cũng được quy định rõ ràng trong hợp đồng. Nếu như bên thuê nhà xác định thuê cố định trong thời gian dài thì cần nêu rõ giá cố định trong thời gian thuê là bao nhiêu. Mức giá thuê đó đã và đã bao gồm tiền các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật Điện, nước, môi trường…. hay chưa? Tiền đặt cọc thuê nhà Đây cũng là điều khoản nhất thiết phải xuất hiện trong bản hợp đồng thuê nhà. Hai bên cần thỏa thuận về mức đặt cọc hợp đồng này để sau này khi thanh lý hợp đồng bên thuê nhà bên thuê nhà được nhận lại hoặc bên cho thuê nhà trừ vào những vi phạm hợp đồng. Phương thức thanh toán bên thuê nhà có thể thanh toán tiền thuê nhà bằng tiền mặt trực tiếp hoặc thông qua chuyển khoản. có thể quy định thanh toán tiền nhà theo tháng hoặc theo quý, hoặc nửa năm 1 lần. Cũng nên quy định rõ thời gian thanh toán tiền nhà vào 1 ngày cụ thể. Thuế phải nộp khi cho thuê nhà Khi có nhà cho thuê, thì người cho thuê nhà có thể phải nộp cả thuế thu nhập cá nhân, nếu như số tiền thu được từ việc cho thuê nhà nhiều hơn 100 triệu đồng. Trong khi ký hợp đồng, có 2 loại thuế cần phải nộp đó là Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x 5% Thuế TNCN = Doanh thu tính thuế TNCN x 5% Về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng Đây là lưu ý quan trọng không thể thiếu trong bản hợp đồng cho thuê nhà. Trong điều khoản này cần có các quy định như Thời gian thông báo cho bên còn lại về việc chấm dứt hợp đồng Mức phạt khi một bên có ý định phá vỡ hợp đồng Chi phí bồi thường hoặc chi phí phát sinh theo thỏa thuận nếu hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng trước hạn Hoàn trả lại số tiền thuê nếu có Một số lưu ý khác khi lập hợp đồng thuê nhà Hợp đồng thuê nhà phải lập thành văn bản và các điều khoản cần được quy định cụ thể, chi tiết. Chủ nhà tăng tiền thuê bất hợp lý được “cắt” hợp đồng Không đóng tiền nhà 3 tháng phải chuyển đi Nắm rõ về giá điện, nước theo quy định Trên đây là những hướng dẫn chi tiết nhất về việc viết hợp đồng thuê nhà chuẩn chi tiết và mới nhất năm 2021. Hi vọng sẽ giúp bạn không gặp khó khăn trong việc thuê nhà hay cho thuê nhà nhé. Nếu bạn muốn biết cách để tránh gặp rủi ro khi đầu tư bất động sản, hãy tham gia ngay Khóa học miễn phí 3 ngày về Kinh doanh & Đầu tư bất động sản của NIK! Thay vì THỬ, MẤT TIỀN và SAI >> ĐĂNG KÝ HỌC TRÍ TUỆ ĐẦU TƯ Xem thêm Tổng hợp các mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng hiện nay

hợp đồng chuyển nhượng thuê nhà