Nguyên tử của nguyên tố X có phân lớp e ngoài cùng là 5p5. Nguyên tử của nguyên tố Y có số proton kém hơn X là 29 hạt. Viết cấu hình electron của X và Y. Cho biết công thức hoá học hợp thành từ X và Y - Nguyên tử của nguyên tố X có phân lớp e ngoài cùng là 5p5,Nguyên tử của nguyên tố Y có số proton kém hơn X là
- Cho đến nay, người ta đã biết 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên và khoảng 18 nguyên tố nhân tạo được tổng hợp trong các phòng thí nghiệm hạt nhân. 2. Số hiệu nguyên tử - Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tử đó. 3. Kí hiệu nguyên tử
Bạn đang xem: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ, ví dụ và bài tập - hóa 10 bài 18 1. Phản ứng hoá hợp - Là phản ứng hóa học, trong đó 2 hay nhiều chất hóa hợp với nhau tạo thành một chất mới. CaO + CO 2 → CaCO 3 4P + O 2 → P 2 O 5 - Tгопg phản ứng hoá hợp. số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. 2. Phản ứng phân huỷ
Bài tập hóa học có lời giải chi tiết. Tính chất hoá học của oxit axit thật là đa dạng. Bài viết đã giải thích được chi tiết về oxit axit và các loại oxit. Mai lan. 18:57:13 PM 01/10/2021. Fgurdjiuuyrf bạn.
👉 Bài 18: Sự lai hóa các obitan nguyên tử. Sự hình thành liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba 👉 Bài 19: Luyện tập về: Liên kết ion. Liên kết cộng hóa trị. Sự lai hóa các obitan nguyên tử 👉 Bài 20: Tinh thể nguyên tử. Tinh thể phân tử 👉 Bài 21: Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học 👉 Bài 22: Hóa trị và số oxi hóa 👉 Bài 23: Liên kết kim loại
Hầu như mọi phản ứng hoá học cũng như quá trình chuyển thể của chất luôn kèm theo sự thay đổi năng lượng. Năng lượng đó là gì?Bài viết hôm nay sẽ chia sẽ các k hái niệm phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt; điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và thường chọn nhiệt độ 25 0 C hay 298 K)); enthalpy tạo thành (nhiệt
»Giải Bài 18. Nam châm »Giải Bài 19. Từ trường Xác định công thức hoá học của (Z) Bài tiếp theo Dựa vào Ví dụ 8,9 và các bảng hoá trị ở Phụ lục trang 187, hãy xác định công thức hoá học các hợp chất tạo bởi. It's me "Bạn chỉ là một hạt cát trong sa mạc mênh mông"
Giải bài tập SBT Hoá 10 Hãy viết cấu hình electron của neon (Ne), Z = 10 và agon (Ar), Z = 18. Hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của hai nguyên tử trên và đặc điểm về tính chất hoá học của chúng. 17/04/2019 1081 Hãy viết cấu hình electron của neon (Ne), Z = 10 và agon (Ar), Z = 18.
Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. Hydrogen Halide và một số phản ứng của ion HalideChúng tôi xin giới thiệu bài Lý thuyết Hóa lớp 10 bài 18 Hydrogen Halide và một số phản ứng của ion Halide được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 10 sách CTST. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới Lý thuyết Hóa học 10 bài 181. Tính chất vật lí của Hydrogen Halide* Giải thích xu hướng biến đổi tính chất vật lí của Hydrogen halide- Hydrogen halide là hợp chất của hydrogen với halogen, công thức tổng quát là HX, với X là halogen. Hậu tố “ide” trong hydrogen halide được thay thế từ hậu tố “ine” của tên Bảng mô tả đặc điểm, tính chất vật lí của hydrogen halide HX- Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HCl đến HI. Nguyên nhân là do khối lượng phân tử tăng, làm tăng năng lượng cần thiết cho quá trình sối; đồng thời, sự tăng kích thước và số electron trong phân tử, dẫn đến tương tác van der Waals giữa các phân tử Các phân tử hydrogen fluoride hình thành liên kết hydrogen liên phân tử, loại liên kết này bền hơn tương tác van der Waals, nên nhiệt độ sôi của hydrogen fluoride cao bất thường so với các hydrogen halide còn Hydrohalic Acid* Tìm hiểu tính acid của các Hydrohalic Acid- Các hydrogen halide tan trong nước, tạo thành hydrohalic acid tương ứng. Hydrofluoric acid HF là acid yếu, nhưng có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh, phương trình hóa học của phản ứng SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O- Các dung dịch HCl, HBr, HI là những acid mạnh, có đầy đủ tính chất hoá học chung của acid như làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hoá học, tác dụng với basic oxide, base và một số acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic Trong dịch vị dạ dày của người có hydrochloric acid với nồng độ trong khoảng 10-4 - 10-3 mol/L, đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hoá, cùng với enzyme và sự co bóp của cơ dạ dày nhằm chuyển hoá thức ăn thành chất dinh dưỡng cho cơ thể dễ hấp Tính khử của các ion Halide* Tìm hiểu tính chất của các ion Halide- Trong ion halide, các halogen có số oxi hóa thấp nhất là -1, do đó ion halide chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng oxi hoá - đun nóng các muối khan halide với chất oxi hóa mạnh, như dung dịch H,SO, đặc, ion chloride không khử được H2SO4 nên chỉ xảy ra phản ứng trao đổi Hình + H2SO4 đặc → KHSO4 + HCl- Ion bromide khử H2SO4 đặc thành SO2 và Br- bị oxi hoá thành Br2 sản phẩm có màu vàng đậm Hình Ion iodide có thể khử H2SO4 đặc thành H2S, S, SO2 tùy vào điều kiện phản ứng và I- bị oxi hóa thành I2 có màu đen tím Hình Các muối KCl a, KBr b, KI c phản ứng với dung dịch H2SO4 đặcTính khử của các ion halide tăng theo chiều F- < Cl- < Br- < I-4. Nhận biết ion Halide trong dung dịch* Thực hành thí nghiệm nhận biết ion halide trong dung dịch- Hoá chất các dung dịch NaF, NaCl, NaBr, Nal và AgNO3 có cùng nồng độ 0,1 Dụng cụ ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm. Tiến hành- Tiến hành+ Bước 1 Lấy lần lượt khoảng 2 mL mỗi dung dịch NaF, NaCl, NaBr và NaI cho vào 4 ống nghiệm, được đánh số thứ tự từ 1 đến 4.+ Bước 2 Thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch AgNO3. Phương trình hóa học của các phản ứngNaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3NaBr + AgNO3 → AgBr + + NaNO3Nal + AgNO3 → AgI + NaNO3- Dung dịch NaF không phản ứng với dung dịch AgNO3Phân biệt các ion F-, Cl-, Br- và I- bằng cách cho dung dịch silver nitrate AgNO3 vào dung dịch muối của Ứng dụng của các Hydrogen Halide* Tìm hiểu các ứng dụng của hydrogen halide- Hydrogen fluoride Dùng để tẩy cặn trong các thiết bị trao đổi nhiệt; chất xúc tác trong nhà máy lọc dầu, công nghệ làm giàu uranium, sản xuất dược phẩm, ...- Hydrogen chloride Dùng để loại bỏ gỉ thép; sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, các hợp chất vô cơ và hữu cơ phục vụ đời sống, sản xuất, ...- Hydrogen bromide Làm chất xúc tác cho các phản ứng hữu cơ, tổng hợp chất chống cháy chữa nguyên tố bromine như tetrabromobisphenol A, điều chế nhựa epoxy, sản xuất các vi mạch điện tử, ...- Hydrogen iodide Dùng làm chất khử phổ biến trong các phản ứng hoá học; sản xuất iodine và alkyl iodide, ...Hydrogen halide có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản Bài tập minh họaBài 1 Thủy tinh vốn cứng, trơn và khá trơ về mặt hóa học nên việc chạm khắc là điều không đơn giản. Trước đây, muốn khắc các hoa văn, cần phủ lên bề mặt thủy tinh một lớp paraffin, thực hiện chạm khắc các hoa văn lên lớp paraffin, để phần thủy tinh cần khắc lộ ra. Nhỏ dung dịch hydrofluoric acid hoặc hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc lên lớp paraffin đó, phần thủy tinh cần chạm khắc sẽ bị ăn mòn, tạo nên những hoa văn trên vật dụng cần trang trí. Quá trình ăn mòn thủy tinh xảy ra thế nào? Các ion halide có tính chất gì?Hướng dẫn giải- Quá trình ăn mòn thủy tinh CaF2 + 2H2SO4 → CaSO4 + 2HF↑+ Thủy tinh có thành phần chính là SiO2SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O- Các ion halide có tính khửBài 2 Điện phân nóng chảy một muối 11,7g halogenua NaX người ta thu được 2,24 lít khí đktc.a Xác định nguyên tố X ?b Tính thế tích khí HX thu được khi cho X tác dụng với 4,48 lít H2 ở đktc ?c Tính tỷ lệ % các khí sau phản ứng ?Hướng dẫn giảiPTHH 2NaX → 2Na + X2a, nX2 = 0,1 mol ⇒ nNaX = 2. 0,1 = 0,2 = 11,7/0,2 = 58,5 ⇒ X = 35,5 Clb, X2 + H2 → 2HXnH2 = 0,2 mol ⇒ nHX = 2. nX2= 0,2 mol H2 dư⇒ VHX = 0, = 4,48 lc, Sau phản ứng có 0,2 mol khí HCl và 0,1 mol H2 dư%HCl= 0,2/0,2 + 0,1= 66,67%⇒ %H2 = 33,33%Bài 3 Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại X thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch A và V lít khí H2 đktc.a Xác định Xb Tính giá trị Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng dẫn giảia, PTHH 2X + 6HCl → 2XCl3 + 3H2nHCl = 0,45 .2 =0,9 mol ⇒ nX = 0,9/3= 0,3 molMX = 8,1 /0,3 = 27 Alb, nH2 = 1/2nHCl =0,45 molVH2 = 0,45 .22,4 = 10,08 lc, Dung dịch A là AlCl3nAlCl3 = nX = 0,3 molCM = n/V = 0,3/0,45 = 0,67MC. Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 18-Như vậy, đã gửi tới các bạn Lý thuyết Hóa học 10 bài 18 Hydrogen Halide và một số phản ứng của ion Halide CTST. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Hóa 10 Cánh Diều, Lý 10 Cánh Diều và Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1, Sinh 10 Chân trời sáng tạo đầy đủ khác.
Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và sách Nâng cao chương trình Hóa học 10 Bài 18 Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ giúp các em học sinh nắm bắt cách xác định phương trình hóa học nào là Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế, phản ứng trao đổi, từ đó có những nhận định, đâu là phản ứng oxi hóa khử. Bài tập 1 trang 86 SGK Hóa học 10 Cho phản ứng 2Na + Cl2 → 2NaCl. Trong phản ứng này, nguyên tử natri. A. Bị oxi hóa. B. Bị khử. C. Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử. D. Không bị oxi hóa, không bị khử. Chọn đáp án đúng? Bài tập 2 trang 86 SGK Hóa học 10 Cho phản ứng Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu Trong phản ứng này, 1 mol ion Cu2+ A. Đã nhận 1 mol electron. B. Đã nhận 2 mol electron. C. Đã nhường 1 mol electron. D. Đã nhường 2 mol electron. Chọn đáp án đúng. Bài tập 3 trang 86 SGK Hóa học 10 Cho các phản ứng sau A. Al4C3 + 12H2O → 4AlOH3 + 3CH4 B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 C. NaH + H2O → NaOH + H2 D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử? Bài tập 4 trang 86 SGK Hóa học 10 Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá - khử A. Tạo ra chất kết tủa. B. Tạo ra chất khí. C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất. D. Có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên tố. Chọn đáp án đúng. Bài tập 5 trang 87 SGK Hóa học 10 Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Giải thích. a SO3 + H2O → H2SO4 b СаСОз + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O c С + H2O → CO + H2 d CO2 + CaOH2 → СаСОз + H2O e Ca + 2H2 → CaOH2 + H2 g 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2. Bài tập 6 trang 87 SGK Hóa học 10 Lấy ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng hoá hợp không là loại phản ứng oxi hoá - khử? Bài tập 7 trang 87 SGK Hóa học 10 Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá - khử. Bài tập 8 trang 87 SGK Hóa học 10 Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá - khử? Bài tập 9 trang 87 SGK Hóa học 10 Viết phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau a КСlOз → O3 → SO2 → Na2SO3 b S → H2S → SO2 → SO3 → H2SO4 Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? Bài tập trang 44 SBT Hóa học 10 Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố A. Sự tương tác của natri clorua và bạc nitrat trong dung dịch B. Sự tương tác của sắt và clo C. Sự tác dụng của kẽm với dung dịch H2SO4 loãng D. Sự phân hủy kali pemanganat khi đun nóng Bài tập trang 44 SBT Hóa học 10 Trong phản ứng Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu, ion Cu2+ trong đồng II clorua A. bị oxi hóa B. bị khử C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử D. không bị oxi hóa, không bị khử Bài tập trang 44 SBT Hóa học 10 Trong các phản ứng sau, ở phản ứng nào NH3 đóng vai trò chất oxi hoá ? A. 2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2 B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl C. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + NH42SO4 D. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O Bài tập trang 44 SBT Hóa học 10 Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử ? A. 4Na + O2 → 2Na2O B. Na2O + H2O → 2NaOH C. NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl D. Na2CO3 + HCl → 2NaCl + H2O + CO2 Bài tập trang 44 SBT Hóa học 10 Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử ? A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 B. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S C. 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2 D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Bài tập trang 44 SBT Hóa học 10 Trong phản ứng Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O phân tử clo A. bị oxi hoá. C. không bị oxi hoá, không bị khử. B. bị khử. D. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử. Bài tập trang 44 SBT Hóa học 10 Số oxi hoá của clo trong axit pecloric HClO4 là A. +3. B.+5. C.+7. Bài tập trang 44 SBT Hóa học 10 Phản ứng tự oxi hóa, tự khử tự oxi hóa - khử là phản ứng có sự tăng và giảm đồng thời số oxi hóa của các nguyên tử của cùng một nguyên tố. Phản ứng nào sau đây thuộc loại trên A. Cl2 + 2Na → 2NaCl B. Cl2 + H2 → 2HCl C. Cl2 + H2O → HCl + HClO D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Bài tập trang 45 SBT Hóa học 10 Cho 5,1 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,136 lít khí đktc. Tính tổng khối lượng muối thu được. Bài tập trang 45 SBT Hóa học 10 Cho một lượng kim loại R hoá trị n tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Xác định kim loại R. Bài tập trang 45 SBT Hóa học 10 Cho 1,35 gam hôn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 moi NO và 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch. Bài tập trang 46 SBT Hóa học 10 Cho hỗn hợp X gồm AI và Mg tác dụng vừa đủ với 1,344 lít đktc hỗn hợp khí Y gồm O2 và Cl2. dY/H2 = 27,375 . Sau phản ứng thu được 5,055 gam chất rắn. Tính khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu. Bài tập trang 46 SBT Hóa học 10 Sục hết V lít khí CO2 đktc vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và Na2CO3 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 24,3 gam chất tan. Xác định giá trị của V. Bài tập trang 46 SBT Hóa học 10 Cho 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 ác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 448 ml khí CO2 đktc. Tính thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp. Bài tập trang 46 SBT Hóa học 10 Cho 4 gam hỗn hợp MCO3 và M'CO3 vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít khí ở đktc. Dung dịch thu được đem cô cạn thấy có 5,1 gam muối khan. Xác định giá trị của V. Bài tập 1 trang 109 SGK Hóa học 10 nâng cao Trong các phản ứng hóa hợp dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? A. CaCO3 + H2O + CO3 → CaHCO32 B. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 C. 2SO2 + O2 → 2SO3 D. BaO + H2O → BaOH2 Bài tập 2 trang 109 SGK Hóa học 10 nâng cao Trong các phản ứng phân hủy dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa – khử? A. 2KMnO4 → K2MnO2 + MnO2 + O2 B. 2FeOH3 → Fe2O3 + 3H2O C. 4KClO3 → 3KClO4 + KCl D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2 Bài tập 3 trang 110 SGK Hóa học 10 nâng cao Hãy điển các ví dụ vào ô trống, mỗi ô ghi lại 2 phương trình hóa học nếu có không trùng với các phản ứng trong bài học, có ghi rõ số oxi hóa của các nguyên tố. Để trống các ô không phản ứng thích hợp. Bài tập 4 trang 110 SGK Hóa học 10 nâng cao Người ta có thể tổng hợp được amoniac NH3 từ khí nitơ và khí hiđro. a Viết phương trình hóa học. b Số oxi hóa của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong phản ứng hóa học đó? Bài tập 5 trang 110 SGK Hóa học 10 nâng cao a Viết phương trình hóa học của những biến đổi sau - Sản xuất vôi sống bằng cách nung đá vôi. - Cho vôi sống tác dụng với nước tôi vôi. b Số oxi hóa của các nguyên tố trong những phản ứng trên có biến đổi không? Bài tập 6 trang 110 SGK Hóa học 10 nâng cao Glixerol trinitrat là chất nổ đinamit. Đó là một chất lỏng có công thức phân tử C3H5O9N3, rất không bền, bị phân hủy tạo ra CO2, H2O, N2 và O2. a Viết phương trình hóa học của các phản ứng phân hủy glixerol trinitrat. b Hãy lính thể tích khí sinh ra khi làm nổ 1 kg chất nổ này. Biết rằng ở điều kiện phản ứng, 1 mol khí có thể tích là 50 lít. Bài tập 7 trang 110 SGK Hóa học 10 nâng cao Hợp chất A không chứa clo cháy được trong khí clo tạo ra nitơ và hiđro clorua. a Xác định công thức phân tử của khí A, biết rằng tỉ lệ giữa thể tích khí clo tham gia phản ứng và thể tích nitơ tạo thành là 3 1. b Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa A và clo. c Tính số oxi hóa của tất cả các nguyên tố trước và sau phản ứng. Bài tập 8 trang 110 SGK Hóa học 10 nâng cao Cho ba ví dụ về phản ứng tỏa nhiệt và ba ví dụ về phản ứng thu nhiệt.
hoá học 10 bài 18