Phân tích và hướng dẫn giải. + Đây là dạng bài tập đơn giản, một kim loại tác dụng với một muối nên không cần phải xác định thứ tự khử và oxi hóa của các ion và nguyên tử kim loại. Ví dụ 2: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng
Bài 2 trang 159 SGK Hóa 12: Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO(đktc). Kim loại M là: Kim loại M là: A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn.
Vận dụng quan điểm toàn diện để đánh giá cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung: 1. Quan điểm toàn diện của Chủ nghĩa Mác-Lênin: Phép biện chứng duy vật là môn khoa học nghiên cứu những quy luật chung nhất của sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội và tư
Môn Hóa Học Lớp 10 Cho 9,1 gam Al và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của đồng t Question Môn Hóa Học Lớp 10 Cho 9,1 gam Al và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của đồng trong hỗn hợp là
Cho 9,6g Cu tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng thì thu được muối đồng sunfat và khí SO2 và hơi nước a. Viết PTPƯ và tích khối lượng axit sunfuric cần vừa đủ b. Tính V của SO2 thu được c. Nếu thay Cu = Fe để phản ứng với lượng axit trên thì cần dùng bao nhiêu gam Fe
- Fe, Al, Cr không tác dụng với HNO 3 đặc nguội vì bị thụ động Lời giải chi tiết: Kim loại tác dụng được với dung dịch HNO 3 đặc nguội là Mg, Cu, Ag, Zn, Ca.
THÔNG TƯ. HƯỚNG DẪN VIỆC MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN TẠI TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN. Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;. Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
các bạn giúp mk bài này với ạ cho 2,56g Cu tác dụng với 40ml dung dịch HNO3 2M chỉ thu đc NO. Sau phản ứng cho thêm H2SO4 dư vào lại thấy có NO bay ra. Giari thích và tính thể tích khí NO khi cho thêm H2SO4 Mình cảm ơn ạ Sau phản ứng trên ta thu được Cu dư: 0,01 (mol) và Cu(NO3)2: 0
Vay Tiền Nhanh Ggads. Đồng – Cu cũng là một trong những kim loại được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, đồng có màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi, dát mỏng, dẫn điện và nhiệt tốt chỉ kém đang xem Đồng cu tác dụng được với dung dịchTrong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu tính chất vật lý và tính chất hoá học của đồng, cách điều chế đồng và một số ứng dụng phổ biến của đồng một cách chi tiết, đồng thời vận dụng giải một số bài tập về Vị trí của Đồng – Cu trong bảng HTTHBạn đang xem Tính chất hoá học của Đồng Cu, Đồng oxit và hợp chất của Đồng – hoá 12 bài 35– Cấu hình e nguyên tử 29Cu 1s22s22p63s23p63d104s1.– Vị trí ô 29, chu kỳ 4, nhóm IB.– Cấu hình e của các ion Cu+ 1s22s22p63s23p63d10 Cu2+ 1s22s22p63s23p63d9II. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên của Đồng – Cu1. Tính chất vật lý của Đồng– Đồng có mạng tinh thể lập phương tâm diện, màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi, dát mỏng. Dẫn điện và nhiệt tốt chỉ kém bạc, t0nc = 10830C, D = 8,98 g/ Trạng thái tự nhiên của Đồng– Đồng có 29 đồng vị là 63Cu và 65Cu là đồng vị bền, với 63Cu chiếm khoảng 69% đồng có mặt trong tự nhiên. Đồng có thể tìm thấy như là đồng tự nhiên hoặc trong dạng khoáng chất.– Có nhiều dạng khoáng chứa đồng như cacbonat azurit 2CuCO3CuOH2 và malachit CuCO3CuOH2 là các nguồn để sản xuất đồng, cũng như là các sulfua như chalcopyrit CuFeS2, bornit Cu5FeS4, covellit CuS, chalcocit Cu2S và các ôxít như cuprit Cu2O.III. Tính chất hoá học của Đồng– Đồng có tính khử yếu Cu → Cu2+ + 2e1. Đồng tác dụng với phi kim+ Đồng tác dụng với Oxi Cu + O2– Với oxi tạo màng CuO bảo vệ 2Cu + O2 → 2CuO – Ở 800 – 10000C CuO + Cu → Cu2O+ Đồng tác dụng với Clo Cu + Cl2– Với clo Cu + Cl2 → CuCl2– Với lưu huỳnh Cu + S → CuS2. Đồng tác dụng với axita Đồng Cu không phản ứng với axit HCl, H2SO4 loãng axit oxi hoá yếu– Cu không phản ứng với các axit không có tính oxi hoá mạnh.– Khi có O2, phản ứng lại xảy ra 2Cu + 4H+ + O2 → 2Cu2+ + 2H2Ob Đồng Cu phản ứng với axit HNO3 và H2SO4 đặc nóng axit oxi hoá mạnh+ Đồng tác dụng với axit Nitric Cu+ HNO3 Cu + 4HNO3 đặc, nóng → CuNO32 + 2NO2↑ + 2H2O+ Đồng tác dụng với axit Sunfuric Cu+ H2SO4 Cu + 2H2SO4 đặc,nóng → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O3. Đồng tác dụng với dung dịch muối+ Đồng tác dụng với AgNO3 Cu+ AgNO3 Cu + 2AgNO3 → CuNO32 + 2Ag↓+ Đồng tác dụng với Fe2SO43 Fe+ Fe2SO43 Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+– Lưu ý với muối nitrat trong môi trường axit 3Cu + 8H++ 2NO3– → 3Cu2++2NO↑ + 4H2OIV. Hợp chất của Đồng1. Hợp chất đồng Ia Đồng I oxit – Cu2O– Là chất rắn màu đỏ gạch, không tan trong nước.– Tính chất hoá học+ Tác dụng với axit Cu2O + 2HCl → CuCl2 + H2O + Cu↓+ Dễ bị khử Cu2O + H2 → 2Cu↓ + H2Ob Đồng I hidroxit – CuOH – Là chất kết tủa màu vàng.– Tính chất hoá học Dễ bị phân hủy 2CuOH → Cu2O + H2O2. Hợp chất đồng IIa Đồng II oxit – CuO – Là chất rắn, màu đen, không tan.– Tính chất hoá học+ Là oxit bazơ CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O+ Là chất oxi hóa CuO + H2 → Cu + H2O CuO + C2H5OH → CH3CHO + Cu + H2O 3CuO + 2NH3 → 3Cu + N2 + 3H2O– Điều chế đồng II oxit CuOH2 → CuO + H2O → 2CuO + H2O + CO2 2CuNO32 → 2CuO + 4NO2 + O2b Đồng II hidroxit – CuOH2 – Là chất kết tủa màu xanh.– Tính chất hoá học+ Là bazơ không tan* Tác dụng với axit CuOH2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O* Dễ nhiệt phân CuOH2 → CuO + H2O+ Dễ tạo phức CuOH2 + 4NH3 → OH2+ Là chất oxi hóa 2CuOH2 + R-CHO → R – COOH + Cu2O + 2H2O– Điều chế đồng II hidroxit CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + CuOH2c Muối Đồng II – Các dung dịch muối đồng II đều có màu xanh.– Tính chất hoá học+ Tác dụng với kiềm CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + CuOH2+ Tác dụng với dung dịch NH3 CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → CuOH2 + NH42SO4 CuOH2 + 4NH3 → OH2+ CuSO4 hấp thụ nước thường dùng phát hiện vết nước trong chất lỏng CuSO4 + 5H2O → màu xanhV. Điều chế Đồng– Hầu hết quặng thương mại là các loại đồng sulfua, đặc biệt là chalcopyrit CuFeS2 và ít hơn là chalcocit Cu2S. Các khoáng này được tách ra từ các quặng được nghiền để nâng hàm lượng lên 10–15% đồng bằng froth flotation hay bioleaching. Nung vật liệu này với silica trong flash smelting để loại sắt ở dạng xỉ.– Quá trình này khai thác dễ dàng chuyển sắt sulfua thành dạng ôxit của nó, sau đó các ôxit này phản ứng với silica để tạo ra xỉ silicat nổi lên trên khối nóng chảy. Sản phẩm tạo racopper matte chứa Cu2S sau đó được roasted để chuyển tất cả các sulfua thành ôxit. 2Cu2S + 3O2 → 2Cu2O + 2SO2↑– Oxit đồng được chuyển thành đồng blister theo phản ứng nung 2Cu2O 4Cu + O2↑VI. Ứng dụng của Đồng– Đồng là vật liệu dễ dát mỏng, dễ uốn, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, vì vậy nó được sử dụng một cách rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm Dây điện; Que hàn đồng; Tay nắm và các đồ vật khác trong xây dựng nhà cửa; Động cơ, đặc biệt là các động cơ điện;. Bài tập vận dụng Đồng và hợp chất của ĐồngBài 2 trang 159 SGK Hóa 12 Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NOđktc. Kim loại M làA. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn.* Lời giải bài 2 trang 159 SGK Hóa 12Đáp án B. Cu– Theo bài ra, ta có nNO = 4,48/22,4 = 0,2 mol– Phương trình hoá học của phản ứng 3M + 4HNO3 → 3MNO3n + nNO↑ + 2H2O. 0,6/n mol 0,2 mol– Theo PTPƯ nM = 0, = 0,6/n mol.⇒ M = 19,2/0,6/n = 32n– Cho n =1, 2, 3 thấy có n = 2, M = 64 thoả ⇒ M là CuBài 3 trang 159 SGK Hóa 12 Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là A. 21,56 gam. B. 21,65 22,56 gam. D. 22,65 gam.* Lời giải bài 3 trang 159 SGK Hóa 12 Đáp án C. 22,56 gam– Ta có nCu = 0,12 mol.⇒ nCuNO32 = nCu = 0,12 mol.⇒ mCuNO32 = 0,12 x 188 = 22,56 g.Bài 4 trang 159 SGK Hóa 12 Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất đktc.a Viết phương trình phản ứng hóa học xảy Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.* Lời giải bài 4 trang 159 SGK Hóa 12– Theo bài ra, ta có nCu = 12,8/64 = 0,2 mol. và nNO = 0,448/22,4 = 0,02 mol– Phương trình hóa học của phản ứng 2Cu + O2 → 2CuO 1 CuO + 2HNO3 → CuNO32 + H2O 2 3Cu + 8HNO3 → 3CuNO32 + 2NO↑ + 4H2O 3– Gọi nCu phản ứng là x mol ⇒ nCu dư = 0,2 – x mol.– Theo ptpư 3 nCu = 3/2.nNO = 3/2.0,02 = 0,03 mol.⇒ 0,2 – x = 0,03 ⇒ x = 0,17 mol.Theo ptpư 1 nCuO = nCu pư = x = 0,17 mol.⇒ nHNO3 = + 4. nNO = 2. 0,17 + 4. 0,02 = 0,42 mol.⇒ VHNO3 = n/CM = 0,42/0,5 = 0,84 lít.Bài 5 trang 159 SGK Hóa 12 Hòa tan 58g muối vào nước được 500ml dung dịch Xác định nồng độ mol của dung dịch Cho dần dần bột sắt vào 50ml dung dịch A, khuẩy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng.* Lời giải bài 5 trang 159 SGK Hóa 12– Theo bài ra, ta có nCuSO4 = = 58/250 = 0,232 mol.⇒ CM CuSO4 = 0,232/0,5 = 0,464 mol/l.– Phương trình hoá học của phản ứng Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.– Theo ptpư nFe = nCuSO4 = 0,232 mol.⇒ mFe = 0,232 x 56 = 12,992 g.Bài 6 trang 159 SGK Hóa 12 Một thanh đồng nặng 140,8 gam sau khi đã ngâm trong dung dịch AgNO3 có khối lượng là 171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO3 32% D= 1,2g/ml đã tác dụng với thanh đồng.* Lời giải bài 6 trang 159 SGK Hóa 12– Khối lượng thanh đồng tăng là Δm = 171,2 – 140,8 = 30,4 g– Gọi x là số mol Cu phản ứng– Phương trình hoá học của phản ứng Cu + 2AgNO3 → CuNO32 + 2Ag x 2x 2x mol– Theo ptpư, ta có Δm = mAg – mCu = – 64x = 152x⇒ 152x = 30,4 ⇒ x = 0,2 mol.⇒ Khối lượng của AgNO3 là mAgNO3 = 0, = 68 g⇒ mdd = mct/C% = = 212,5 g.⇒ Thể tích dung dịch AgNO3 làHy vọng với bài viết hệ thống lại tính chất hoá học của đồng, các hợp chất của đồng như đồng oxit,… giúp ích cho các em. Mọi thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.
Đồng – Cu cũng là một trong những kim loại được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, đồng có màu đỏ, dễ uốn, dễ biến, dễ uốn, là chất dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, chỉ đứng sau bạc. Bạn đang xem Đồng Cu tác dụng với dung dịch Trong bài viết này, hãy cùng tìm hiểu tính chất vật lý và hóa học của đồng, cách điều chế mật ong và một số công dụng phổ biến của đồng một cách chi tiết, đồng thời vận dụng vào giải một số bài tập về đồng. I. Vị trí của đồng – Cu trong bảng HTH Bạn đang xem Tính chất hóa học của đồng Cu, đồng oxit và hợp chất của đồng – Hóa học 12 bài 35 – Cấu hình electron nguyên tử 29Cu 1s22s22p63s23p63d104s1. – Vị trí Ô 29, khu 4, tổ IB. Cấu hình electron của ion Cu+ 1s22s22p63s23p63d10 Cu2+ 1s22s22p63s23p63d9 II. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên của đồng – Cu 1. Tính chất vật lý của đồng – Đồng có mạng tinh thể lập phương tâm diện, màu đỏ, dẻo, dễ xoay và dát mỏng. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt chỉ sau bạc, t0nc = 10830C, D = 8,98 g/cm3. 2. Trạng thái tự nhiên của đồng Đồng có 29 đồng vị, 63Cu và 65Cu là đồng vị ổn định, với 63Cu chiếm khoảng 69% đồng xuất hiện tự nhiên. Đồng có thể được tìm thấy tự nhiên hoặc ở dạng khoáng chất. Có nhiều dạng khoáng chất chứa đồng như azurit cacbonat 2CuCO3CuOH2 và malachit CuCO3CuOH2 làm nguồn sản xuất đồng, cũng như các sunfua như chalcopyrit CuFeS2, bornit Cu5FeS4, covellit CuS , chalcocit Cu2S và các oxit như cuprit Cu2O. III. Tính chất hóa học của đồng – Đồng có tính khử yếu Cu → Cu2+ + 2e 1. Đồng phản ứng với phi kim + Đồng phản ứng với oxi Cu + O2 – Với oxi tạo màng CuO bảo vệ 2Cu + O2 → 2CuO – Ở 800 – 10000C CuO + Cu → Cu2O + Đồng phản ứng với clo Cu + Cl2 – Với clo Cu + Cl2 → CuCl2 – Với lưu huỳnh Cu + S → CuS 2. Phản ứng chung với axit a Đồng Cu không phản ứng với HCl, H2SO4 loãng axit có tính oxi hóa yếu Cu không phản ứng với axit không phải là chất oxi hóa mạnh. – Khi có mặt O2, xảy ra phản ứng sau 2Cu + 4H+ + O2 → 2Cu2+ + 2H2O b Đồng Cu phản ứng với axit HNO3, H2SO4 đặc nóng axit có tính oxi hóa mạnh + Đồng phản ứng với axit nitric Cu + HNO3 Cu + 4HNO3 đặc, nóng → CuNO32 + 2NO2↑ + 2H2O + Đồng phản ứng với axit sunfuric Cu+ H2SO4 Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O 3. Phản ứng chung với dung dịch muối + Đồng phản ứng với AgNO3 Cu+AgNO3 Cu + 2AgNO3 → CuNO32 + 2Ag↓ + Đồng phản ứng với Fe2SO43 Fe+ Fe2SO43 Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+ – Lưu ý đối với muối nitrat trong môi trường axit 3Cu + 8H++ 2NO3– → 3Cu2++2NO↑ + 4H2O IV. hợp chất đồng 1. Hợp chất đồng I a Đồng I oxit – Cu2O Nó là chất rắn màu đỏ gạch, không tan trong nước. – Tính chất hóa học Phản ứng với axit Cu2O + 2HCl → CuCl2 + H2O + Cu↓ + Dễ dàng tháo lắp Cu2O + H2 → 2Cu↓ + H2O b Đồng I hiđroxit – CuOH – Xuất hiện kết tủa màu vàng. – Tính chất hóa học Dễ bị phân hủy 2CuOH → Cu2O + H2O 2. Hợp chất đồngII. a Đồng II oxit – CuO – Là chất rắn, màu đen, không tan. – Tính chất hóa học Là một oxit cơ bản CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Là một chất oxy hóa CuO + H2 → Cu + H2O CuO + C2H5OH → CH3CHO + Cu + H2O 3CuO + 2NH3 → 3Cu + N2 + 3H2O – Điều chế đồngII oxit CuOH2 → CuO + H2O → 2CuO + H2O + CO2 2CuNO32 → 2CuO + 4NO2 + O2 b ĐồngII hiđroxit – CuOH2 – Bùn xanh. – Tính chất hóa học Là một cơ sở không hòa tan * Phản ứng với axit CuOH2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O * Dễ bị nhiệt phân CuOH2 → CuO + H2O + Dễ tạo phức CuOH2 + 4NH3 → OH2 Là một chất oxy hóa 2CuOH2 + R-CHO → R–COOH + Cu2O + 2H2O – Điều chế đồng II hiđroxit CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + CuOH2 c Muối đồng II – Dung dịch muối đồng II có màu xanh lam. – Tính chất hóa học + Phản ứng với kiềm CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + CuOH2 + Phản ứng với dung dịch NH3 CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → CuOH2 + NH42SO4 CuOH2 + 4NH3 → OH2 + CuSO4 hút nước, thường dùng để phát hiện vết nước trong chất lỏng CuSO4 + 5H2O → xanh lam V. Điều chế đồng Hầu hết các loại quặng thương mại là đồng sunfua, đặc biệt là chalcopyrit CuFeS2 và chalcocite Cu2S ít phổ biến hơn. Các khoáng chất này được chiết xuất từ quặng nghiền để nâng hàm lượng lên 10–15% tinh khiết bằng cách tuyển nổi bọt hoặc lọc sinh học. Nung nóng vật liệu này với silica với tốc độ nóng chảy nhanh để loại bỏ sắt dưới dạng xỉ. Quá trình khai thác này dễ dàng chuyển đổi sắt sunfua thành dạng oxit của nó, sau đó phản ứng với silica để tạo ra xỉ silicat nổi trên bề mặt tan chảy. sản phẩm đã tạothảm đồng chứa Cu2S sau đó được nung để chuyển tất cả các sunfua thành oxit. 2Cu2S + 3O2 → 2Cu2O + 2SO2↑ – Đồng oxit biến thành đồng mụn rộp theo phản ứng nung 2Cu2O 4Cu + O2↑ BỞI VÌ. ứng dụng đồng – Đồng là vật liệu dẻo, dễ uốn, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nên được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm Dây điện; Mỏ hàn đồng; Tay nắm và các vật dụng khác trong xây dựng; Động cơ, đặc biệt là động cơ điện; VII. Bài tập ứng dụng của đồng và hợp chất của nó Bài 2 Trang 159 SGK Hóa học 12 Cho 19,2 g kim loại M phản ứng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được 4,48 lít khí NO đktc. Kim loại M là D. Zn. * Lời giải bài 2 trang 159 SGK Hóa học 12 Đáp án B. Cu – Theo đề bài ta có nNO = 4,48/22,4 = 0,2 mol Phương trình hóa học của phản ứng 3M + 4HNO3 → 3MNO3n + nNO↑ + 2H2O. 0,6/n mol 0,2 mol – Theo PTPU nM = 0,2,3/n = 0,6/n mol. ⇒ M = 19,2/0,6/n = 32n – Với n = 1, 2, 3 thấy có n = 2, M = 64 ứng với ⇒ M là Cu Bài 3 trang 159 SGK Hóa học 12 Cho 7,68 gam Cu hấp thụ hoàn toàn bằng dung dịch HNO3 loãng dư thấy thoát ra khí NO. Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch là A. 21,56 gam. B. 21,65 gam. C. 22,56 gam. D. 22,65 gam. * Lời giải bài 3 trang 159 SGK Hóa học 12 Đáp số C. 22,56 gam – Ta có nCu = 0,12 mol. ⇒ nCuNO32 = nCu = 0,12 mol. ⇒ mCuNO32 = 0,12 x 188 = 22,56 g. Bài 4 trang 159 SGK Hóa học 12 Đốt cháy 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thoát ra 448 ml khí NO đktc. a Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b Tính thể tích dung dịch HNO3 tối thiểu cần dùng để hòa tan chất rắn trên. * Lời giải bài 4 trang 159 SGK Hóa học 12 – Theo đề bài ta có nCu = 12,8/64 = 0,2 mol. và nNO = 0,448/22,4 = 0,02 mol Phương trình hóa học của phản ứng 2Cu + O2 → 2CuO 1 CuO + 2HNO3 → CuNO32 + H2O 2 3Cu + 8HNO3 → 3CuNO32 + 2NO↑ + 4H2O 3 – Gọi nCu phản ứng là x mol ⇒ nCu dư = 0,2 – x mol. – Theo cách 3 nCu = 3/2.nNO = 3/2.0,02 = 0,03 mol. ⇒ 0,2 – x = 0,03 ⇒ x = 0,17 mol. Theo phương pháp 1 nCuO = nCupu = x = 0,17 mol. ⇒ nHNO3 = 2,nCuO + 4, nNO = 2,0,17 + 4,0,02 = 0,42 mol. ⇒ VHNO3 = n/CM = 0,42/0,5 = 0,84 lít. Bài 5 trang 159 SGK Hóa học 12 Hòa tan 58 g muối vào nước thu được 500 ml dung dịch A. a Xác định nồng độ mol của dung dịch A. b Cho từ từ bột sắt vào 50 ml dung dịch A, khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch không còn màu xanh. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng. * Giải bài 5 trang 159 SGK Hóa 12 – Theo đề bài ta có nCuSO4 = = 58/250 = 0,232 mol. ⇒ CMCuSO4 = 0,232/0,5 = 0,464 mol/l. Phương trình hóa học của phản ứng Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. – Theo phương pháp nFe = nCuSO4 = 0,232 mol. ⇒ mFe = 0,232 x 56 = 12,992 g. Bài 6 trang 159 SGK Hóa học 12 Một thanh đồng nặng 140,8 gam sau khi ngâm trong dung dịch AgNO3 thì khối lượng là 171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO3 32% D= 1,2 g/ml đã phản ứng với thanh đồng. * Giải bài 6 trang 159 SGK Hóa học 12 – Khối lượng thanh đồng tăng thêm là Δm = 171,2 – 140,8 = 30,4 g – Gọi x là số mol Cu đã phản ứng Phương trình hóa học của phản ứng Cu + 2AgNO3 → CuNO32 + 2Ag x 2x 2x mol – Theo phương pháp ta có Δm = mAg – mCu = – 64x = 152x ⇒ 152x = 30,4 ⇒ x = 0,2 mol. ⇒ Khối lượng của AgNO3 là mAgNO3 = 0, = 68 g ⇒ mdd = mct/C% = = 212,5 g. Thể tích dung dịch AgNO3 là VAgNO3 = m/D = 212,5/1,2 = 177,08 ml. Xem thêm Trường THCS – THPT Võ Thành Trang Hy vọng với hệ thống bưu điện một lần nữa tính chất hóa học của đồng, các hợp chất của đồng như oxit đồng,…giúp họ. Nếu có gì thắc mắc các bạn hãy để lại bình luận bên dưới bài viết sẽ ghi nhận và hỗ trợ, chúc các bạn học tốt.
Câu hỏi và phương pháp giải Nhận biếtĐồng Cu tác dụng được với dung dịch A. H2SO4 loãng. B. FeSO4. C. H2SO4 đặc, nóng. D. HCl. Đáp án đúng CLời giải của Luyện Tập 247Cách giải nhanh bài tập nàyCu + 2H2SO4 -> CuSO4 + SO2 + 2H2OĐáp án C * Xem thêm Ôn tập luyện thi thpt quốc gia môn hóa cơ bản và nâng cao. Tổng hợp đầy đủ lý thuyết, công thức, phương pháp giải và bài tập vận dụng.
Câu hỏi Cho Cu dư tác dụng với dung dịch A g N O 3 thu được dung dịch X. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa A. F e N O 3 2 B. F e N O 3...Đọc tiếp Xem chi tiết Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Dung dich Y chứa A. FeNO32. B. FeNO33 C. FeNO32, CuNO32 dư D. FeNO33, CuNO32 dưĐọc tiếp Xem chi tiết Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Nhận định nào dưới đây là sai A. x 1 B. y 2 C. z 0 D. t tiếp Xem chi tiết Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Nhận định nào dưới đây là sai? A. x 1 B. y 2 C. z 0 D. t 2Đọc tiếp Xem chi tiết Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Nhận định nào dưới đây là sai? A. x 1 B. y 2 C. z 0 D. t 2Đọc tiếp Xem chi tiết Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Nhận định nào dưới đây là sai? A. x 1 B. y 2 C. z 0 D. t 2Đọc tiếp Xem chi tiết Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ, y đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Nhận định nào dưới đây là sai? A. x 1 B. y 2 C. z 0 D. t tiếp Xem chi tiết Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Nhận định nào dưới đây là sai? A. t 2 B. x 1 C. z 0 D. y 2Đọc tiếp Xem chi tiết Cho Cu dư tác dụng với dung dịch FeNO33 được dung dịch X. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch Y được hỗn hợp kim loại Z. Số phản ứng xảy ra là A. 6 B. 7 C. 5 D. 4Đọc tiếp Xem chi tiết
Hóa học lớp 8 - Từ điển Phương trình hóa họcHợp chất Đồng II Clorua CuCl2 - Hóa học lớp 8Hợp chất Đồng II Clorua CuCl2 - Cân bằng phương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tổng hợp tất cả các phản ứng hóa học của Đồng Cu và Hợp chất của Đồng đã học trong chương trình Cấp 2, Cấp 3 giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình hóa học và học tốt môn Hóa hơn. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu dưới đâyHợp chất Sắt III clorua FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa họcHợp chất khác của Sắt Fe - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học của Đồng Cu - Cân bằng phương trình hóa họcHợp chất Đồng II Sunfat CuSO4 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học CuCl2 + 2NaOH → CuOH2 + 2NaCl - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học CuCl2 + 2NaOH → CuOH2 + 2NaClĐiều kiện phản ứng- Nhiệt độ thực hiện phản ứng- Cho NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch tượng nhận biết phản ứng- NaOH tan trong dung dịch và tạo kết tủa màu có biết- Tương tự muối clorua như FeCl2, AlCl3… khi cho vào dung dịch NaOH đều tạo thành kết dụ minh họaVí dụ 1 Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đâyA. CuO B. Cu2OC. Cu D. CuOH2Đáp án AHướng dẫn giảiPhương trình hóa họcCuCl2 + 2NaOH → CuOH2 + 2NaClCuOH2 → CuO + H2OVí dụ 2 Chất tác dụng được với dung dịch CuCl2 làA. NaOH B. NaClC. Na2SO4 D. NaNO3Đáp án AHướng dẫn giảiCuCl2 + 2NaOH → CuOH2 + 2NaClVí dụ 3 Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?A. Cho Al vào dung dịch Cho Zn vào dung dịch Cho dung dịch KOH vào dung dịch Cho dung dịch NaOH vào dung dịch án DHướng dẫn giảiCho NaOH vào CuCl2 tạo kết tủa CuOH2 màu ứng hóa học CuCl2 + 2KOH → CuOH2↓ + 2KCl - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học CuCl2 + 2KOH → CuOH2↓ + 2KClĐiều kiện phản ứng- Nhiệt độ thực hiện phản ứng- Cho KOH vào ống nghiệm chứa dung dịch tượng nhận biết phản ứng- KOH tan trong dung dịch và tạo kết tủa màu có biết- Tương tự muối clorua như FeCl2, AlCl3… khi cho vào dung dịch kiềm đều tạo thành kết dụ minh họaVí dụ 1 Chất tác dụng được với dung dịch CuCl2 làA. KOH B. KClC. K2SO4 D. KNO3Đáp án AHướng dẫn giảiPhương trình hóa học CuCl2 + 2KOH → CuOH2 + 2KClVí dụ 2 Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa làA. 19,6g B. 9,8gC. 4,9g D. 17,4gĐáp án BHướng dẫn giảiCuCl2 + 2KOH 0,2 → CuOH2 0,1 mol + 2KClVí dụ 3 Cho từ từ dung dịch NaOH vào CuCl2 dư thu được kết tủa có màuA. xanh B. nâu đỏC. trắng D. vàngĐáp án AHướng dẫn giảiKhi cho từ từ NaOH vào CuCl2 tạo CuOH2 kết tủa ứng hóa học CuCl2 + CaOH2 → CuOH2↓ + CaCl2 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học CuCl2 + CaOH2 → CuOH2↓ + CaCl2Điều kiện phản ứng- Nhiệt độ thực hiện phản ứng- Cho CaOH2 vào ống nghiệm chứa dung dịch tượng nhận biết phản ứng- CaOH2 tan trong dung dịch và tạo kết tủa màu có biết- Tương tự muối clorua như FeCl2, AlCl3… khi cho vào dung dịch kiềm đều tạo thành kết dụ minh họaVí dụ 1 Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được làA. Có kết tủa trắng Có khí thoát Có kết tủa đỏ Kết tủa màu trắnĐáp án CHướng dẫn giảiFeCl3 + 3KOH → FeOH3↓ + 3KCl. FeOH3 kết tủa đỏ dụ 2 Dung dịch tác dụng được với các dung dịch FeNO32, CuCl2 làA. Dung dịch CaOH2B. Dung dịch HClC. Dung dịch CaNO32D. Dung dịch CaCl2Đáp án AHướng dẫn giảiVì FeNO32 + CaOH2 → FeOH2↓ + CaNO32CuCl2 + CaOH2 → CuOH2 + CaCl2Ví dụ 3 Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùngA. Quỳ tímB. Dung dịch BaNO32C. Dung dịch AgNO3D. Dung dịch KOHĐáp án DHướng dẫn giảiKhi cho KOH vào ống nghiệm 3 ống nghiệm, ống nghiệm nào thấy xuất hiện kết tủa màu xanh là chứa CuCl2, ống nghiệm nào có kết tủa màu đỏ nâu là FeCl3, ống nào có kết tủa trắng là + 2KOH → CuOH2↓ + 2KClFeCl3 + 3KOH → FeOH3 + 3KClMgCl2 + 2KOH → MgOH2 + 2KClPhản ứng hóa học CuCl2 + BaOH2 → CuOH2↓ + BaCl2 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học CuCl2 + BaOH2 → CuOH2↓ + BaCl2Điều kiện phản ứng- Nhiệt độ thực hiện phản ứng- Cho BaOH2 vào ống nghiệm chứa dung dịch tượng nhận biết phản ứng- BaOH2 tan trong dung dịch và tạo kết tủa màu có biết- Tương tự muối clorua như FeCl2, AlCl3… khi cho vào dung dịch kiềm đều tạo thành kết dụ minh họaVí dụ 1 Cho các dãy chất NH4Cl, AlCl3, MgCl2, FeCl3, NaCl. Số chất tác dụng với lượng dư dung dịch BaOH2 tạo thành kết tủa làA. 1 B. 2C. 3 D. 4Đáp án CHướng dẫn giảiSố chất tác dụng với BaOH2 tạo kết tủa là AlCl3, MgCl2, + 3BaOH2 → 2FeOH3 + 3BaCl2MgCl2 + BaOH2 → MgOH2 + BaCl22AlCl3 + 3BaOH2 → 2AlOH3 + 3BaCl2Ví dụ 2 Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch phản ứng với nhau?A. CuCl2 và BaOH2B. KCl và Na2SO4C. CaCl2 và NaNO3D. BaSO4 và H2SO4Đáp án AHướng dẫn giảiVì CuCl2 + BaOH2 → CuOH2↓ + BaCl2Ví dụ 3 Cho 171g dung dịch BaOH2 10% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa làA. 19,6g B. 4,9gC. 9,8g D. 17,4gĐáp án CHướng dẫn giảiCuCl2 + BaOH2 0,1 → CuOH2 0,1 mol + BaCl2mCuOH2 = 0,1. 98 = 9,8gPhản ứng hóa học CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → CuOH2 + 2NH4Cl - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → CuOH2 + 2NH4ClĐiều kiện phản ứng- Nhiệt độ thực hiện phản ứng- Cho dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa dung dịch tượng nhận biết phản ứng- Dung dịch mất màu và tạo kết tủa CuOH2 màu có biết- Dung dịch amoniac có khả năng làm kết tủa nhiều hidroxit kim loại khi tác dụng với dung dịch muối của chúngVí dụ minh họaVí dụ 1 Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuCl2 khuấy đều đến khi có dư, ta thấy hiện tượngA. Ban đầu thấy xuất hiện kết tủa, dung dịch mất mầu xanh, sau một thời gian kết tủa tan dần tạo dung dịch xanh thẫmB. Thấy xuất hiện kết tủa, dung dịch mất màu xanhC. Dung dịch từ từ mất màu Dung dịch trong án AHướng dẫn giảiVì ban đầu 2NH3 + CuCl2 + H2O → 2NH4Cl + CuOH2. Dung dịch CuCl2 có màu xanh, CuOH2 là chất rắn màu xanh. Nên sau phản ứng trên thì dung dịch mất màu và xuất hiện kết tủa xanh. CuOH2 có khả năng tan trong NH3 nên tác dụng với NH3 theo phản ứng CuOH2 + 4NH3 → CuNH34OH2Ví dụ 2 Có 4 dung dịch muối riêng biệt CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH dư, rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được làA. 1. B. 2. D. án CHướng dẫn giảiVì khi cho các muối này tác dụng với dung dịch KOH thì thu được kết tủa CuOH2, ZnOH2, FeOH3, AlOH3 nhưng khi cho NH3 vào thì CuOH2 và ZnOH2 tạo phức với dụ 3 NH3 phản ứng được với nhóm chất nào sau các điều kiện coi như có đủ?A. FeO; PbO; NaOH; H2SO4B. O2; Cl2; CuO; HCl; CuCl2C. CuO; KOH; HNO3; CuCl2D. Cl2; FeCl3; KOH; HClĐáp án BPhản ứng hóa học CuCl2 + AgNO3 → CuNO32 + AgCl↓ - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học CuCl2 + AgNO3 → CuNO32 + AgCl↓Điều kiện phản ứng- Nhiệt độ thực hiện phản ứng- Cho dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch tượng nhận biết phản ứng- Dung dịch mất màu và tạo kết tủa AgCl kết tủa có biết- Muối Clorua FeCl2, MgCl2, KCl …. và axit clohidric HCl có thể phản ứng được với AgNO3 tạo kết tủa dụ minh họaVí dụ 1 Cho các chất Fe, HCl, AgNO3, CuCl2, FeNO32. Số cặp chất tác dụng với nhau là ?A. 5 B. 4C. 6 D. 7Đáp án DHướng dẫn giảiCó 7 cặpFe + 2HCl → FeCl2 + H2Fe + 2AgNO3 → FeNO32 + 2AgFe + CuCl2 → FeCl2 + CuHCl + AgNO3 → AgCl + HNO3AgNO3 + FeNO32 → FeNO33 + Ag↓2AgNO3 + CuCl2 → 2AgCl + CuNO32Ví dụ 2 Trộn 2 dung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa?A. BaCl2, Na2SO4B. Na2CO3, BaOH2C. BaCl2, AgNO3D. NaCl, K2SO4Đáp án DHướng dẫn giảiVì A tạo kết tủa BaSO4, B tạo kết tủa BaCO3, C tạo kết tủa dụ 3 Cho 0,1 mol dung dịch CuCl2 vào AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 14,35g B. 28,7gC. 43,05g D. 57,4gĐáp án BHướng dẫn giảiCuCl2 0,1 + 2AgNO3 → CuNO32 + 2AgCl↓ 0,2 molmAgCl = 0,2. 143,5 = 28, ứng hóa học CuCl2 + Ag2SO4 → CuSO4 + AgCl↓ - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học CuCl2 + Ag2SO4 → CuSO4 + AgCl↓Điều kiện phản ứng- Nhiệt độ thực hiện phản ứng- Cho dung dịch Ag2SO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch tượng nhận biết phản ứng- Dung dịch mất màu và tạo kết tủa AgCl kết tủa có biết- Muối Clorua FeCl2, MgCl2, KCl …. và axit clohidric HCl có thể phản ứng được với Ag2SO4 tạo kết tủa ứng hóa học CuCl2 + H2S → CuS↓ + HCl - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học CuCl2 + H2S → CuS↓ + HClĐiều kiện phản ứng- Nhiệt độ thực hiện phản ứng- Sục khí H2S vào ống nghiệm chứa dung dịch tượng nhận biết phản ứng- Xuất hiện kết tủa CuS màu có biết- Muối của các kim loại Cu, Ag, Pb như PbCl2, PbNO32, AgCl… tác dụng với H2S tạo kết tủa PbS, Ag2S màu dụ minh họaVí dụ 1 Cho các thí nghiệm1 Dẫn khí H2S dư qua dung dịch CuCl2.2 Dẫn khí CO2 dư qua dung dịch CaOH2.3 Dẫn khí NH3 dư qua dung dịch AlNO33.4 Dẫn hỗn hợp khí C2H2 và NH3 dư qua dung dịch trường hợp thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng làA. 1 B. 2C. 3 D. 4Đáp án CHướng dẫn giảiPhản ứng 1 thu được CuS phản ứng 2 CO2 dư nên không có kết ứng 3 NH3 dư nên cho kết tủa ứng 4 cho kết tủa dụ 2 Có 6 dung dịch loãng của các muối NaCl, BaNO32, AgNO3, CuSO4, FeCl2, ZnCl2. Khi sục khí H2S vào các dung dịch muối trên, có bao nhiêu trường hợp có phản ứng tạo ra kết tủa?A. 1 B. 2C. 3 D. 4Đáp án BHướng dẫn giảiVì chỉ có AgNO3 và CuSO4 tạo kết tủa với dụ 3 Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?A. Dung dịch Dung dịch PbNO3 Dung dịch Dung dịch án BHướng dẫn giảiVì sục 2 khí qua PbNO32, khí làm dung dịch tạo ra kết tủa đen là ứng hóa học CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaClĐiều kiện phản ứng- Nhiệt độ thực hiện phản ứng- Cho dung dịch Na2S vào ống nghiệm chứa dung dịch tượng nhận biết phản ứng- Xuất hiện kết tủa CuS màu có biết- Muối của các kim loại Cu, Ag, Pb như PbCl2, PbNO32, AgCl… tác dụng với Na2S tạo kết tủa PbS, Ag2S màu dụ minh họaVí dụ 1 Có 5 dung dịch loãng của các muối NaCl, NaNO3, PbNO32, CuCl2, FeCl2. Khi cho Na2S vào các dung dịch muối trên có bao nhiêu trường hợp sinh ra kết tủa?A. 1 B. 2C. 3 D. 4Đáp án BHướng dẫn giảiCó 2 muối là PbNO32, CuCl2 tác dụng với H2S tạo ra kết tủa là PbS và dụ 2 Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra?A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2SB. CuS + 2HCl → CuCl2 + H2SC. H2S + PbNO32 → PbS + 2HNO3D. Na2S + PbNO32 → PbS + 2NaNO3Đáp án BHướng dẫn giảiVì CuS không tan trong dung dịch dụ 3 Cho sơ đồ sau X + Na2S → Y↓ + 2NaCl. X, Y lần lượt làA. CuS, CuNO32 B. CuNO32, CuSC. CuCl2, CuS D. CuS, CuCl2Đáp án CPhản ứng hóa học CuCl2 + K2S → CuS↓ + KCl - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học CuCl2 + K2S → CuS↓ + KClĐiều kiện phản ứng- Nhiệt độ thực hiện phản ứng- Cho dung dịch K2S vào ống nghiệm chứa dung dịch tượng nhận biết phản ứng- Xuất hiện kết tủa CuS màu có biết- Muối của các kim loại Cu, Ag, Pb, Cd như PbCl2, PbNO32, AgCl… tác dụng với K2S tạo kết tủa PbS, Ag2S màu đen, CdS màu dụ minh họaVí dụ 1 Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch K2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi ionA. Fe2+. B. Cu2+.C. Pb2+. D. Cd2+.Đáp án DHướng dẫn giảiVì Cd2+ + S2- → CdS↓vàngVí dụ 2 Cho các dung dịch không màu K2S, KI, KNO3, KCl. Chỉ dùng 1 thuốc thử nhận biết các dung dịchA. Quỳ tím B. AgNO3C. HCl D. BaCl2Đáp án BHướng dẫn giảiCho AgNO3 lần lượt vào các ống nghiệm chứa các dung dịch thấy ống 1 có kết tủa Ag2S màu đen, ống 2 có kết tủa AgI màu vàng, ống 3 KNO3 không tác dụng với AgNO3, ống 4 có kết tủa AgCl kết tủa dụ 3 Cho K2S dư vào 100ml dung dịch CuCl2 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 9,6g B. 4,8gC. 2,4g D. 12gĐáp án BHướng dẫn giảinCuCl2 = 0,05 molK2S + CuCl2 0,05 → CuS 0,05 + 2KCl⇒ mCuS = 0,05. 96 = 4,8gPhản ứng hóa học CuCl2 + NaHS → CuS↓ + NaCl + HCl - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học CuCl2 + NaHS → CuS↓ + NaCl + HClĐiều kiện phản ứng- Nhiệt độ thực hiện phản ứng- Cho dung dịch NaHS vào ống nghiệm chứa dung dịch tượng nhận biết phản ứng- Xuất hiện kết tủa CuS màu có biết- CuCl2 có thể tác dụng với Na2S, K2S, H2S tạo kết tủa CuS màu dụ minh họaVí dụ 1 Dung dịch CuCl2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?A. H2S, NaHS, Na2S, H2SO4, NaOH, Fe, Zn, Mg, Al, Pb, FeOH2, PbNO32, án AHướng dẫn giảiVì Cu2+ + S2- → CuS↓Ví dụ 2 Cho dung dịch NaHS dư vào dung dịch CuCl2 thu được kết tủaA. CuS màu đenB. CuS màu xanhC. CuS màu vàngD. CuS màu án AHướng dẫn giảiPhương trình CuCl2 + NaHS → CuS↓ + NaCl + dụ 3 Cho NaHS dư vào 100ml dung dịch CuCl2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 9,6g B. 4,8gC. 2,4g D. 12gĐáp án AHướng dẫn giảiNaHS + CuCl2 0,1 → CuS 0,1 mol + HCl + NaCl⇒ mCuS = 0,05. 96 = 9,6gPhản ứng hóa học CuCl2 + Mg → MgCl2 + Cu - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học CuCl2 + Mg → MgCl2 + CuĐiều kiện phản ứng- Nhiệt độ thực hiện phản ứng- Cho Mg vào ống nghiệm chứa dung dịch tượng nhận biết phản ứng- Mg tan dần trong dung có biết- Các kim loại đứng trước đồng trong dãy hoạt động như Fe, Al.. tác dụng muối CuCl2 đẩy Cu ra khỏi dụ minh họaVí dụ 1 Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2?A. Na, Mg, Ag;B. Fe, Na, Mg;C. Ba, Mg, Hg;D. Na, Ba, án BHướng dẫn giảiCác kim loại Ag, Hg đứng sau Cu trong dãy hoạt động nên không thể đẩy Cu ra khỏi dụ 2 Cho 0,8 mol bột Mg vào dd chứa 0,6 mol FeCl3 và 0,2 mol CuCl2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dd B cô cạn dd B thu được bao nhiêu gam chất rắn?A. 114,1gB. 104,7gC. 123,7gD. 29,6gĐáp án AHướng dẫn giảiMg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+0,3......0,6...................0,3....................0,6Mg + Cu2+ → Cu + Mg2+0,2....0,2..................0,2......0,2Mg + Fe2+ → Fe + Mg2+0,3....0,3...................0,3.....0,3⇒ B gồm FeCl2 0,3 molMgCl2 0,8 mol⇒ chất rắn = 114,1 gVí dụ 3 Cho hh X gồm 0,1 mol Fe và mol Al tác dụng với dd chứa 0,2 mol CuCl2 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m làA. 7,3 gam B. 4,5 gamC. 12,8 gam D. 7,7 gamĐáp án AHướng dẫn giảiKhi cho hỗn hợp vào muối thì nhôm phản ứng trước2Al → 3Cu m tăng - = 1380,1 → 0,15 → 6,9Fe → Cu 80,05 ← 0,05 → 0,4⇒ m = 7,3Phản ứng hóa học 3CuCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Cu - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học 3CuCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3CuĐiều kiện phản ứng- Nhiệt độ thực hiện phản ứng- Cho Al vào ống nghiệm chứa dung dịch tượng nhận biết phản ứng- Al tan dần trong dung có biết- Các kim loại đứng trước đồng trong dãy hoạt động như Fe, Al.. tác dụng muối đồng đẩy Cu ra khỏi dụ minh họaVí dụ 1 Cho hợp kim Mg, Al, Ag vào dung dịch CuCl2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loạiA. Cu, Al, Mg B. Ag, Mg, CuC. Al, Cu, Ag D. Mg, Cu, án CHướng dẫn giảiVì Ag không phản ứng với CuCl2. Mg và Al phản ứng với CuCl2 và Mg tham gia phản ứng trước, Mg hết thì Al bắt đầu tham gia phản ứng ⇒ hỗn hợp 3 kim loại sau phản ứng gồm Al, Cu, dụ 2 Khuấy đều hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Fe trong dung dịch CuCl2, thu được đung dịch Y và chất rắn Z. Thêm vào Y dung dịch NaOH loãng dư, lọc kết tủa tạo thành rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T gồm hai oxit kim loại. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai oxit kim loại đó làA. Al2O3, Al2O3, Fe2O3, Al2O3, án AHướng dẫn giảiKhi cho Al và Fe vào CuCl2 được dung dịch Y gồm FeCl2 và AlCl3, chất rắn Z là Cu. Cho Y vào NaOH được 2 kết tủa là FeOH2 và AlOH3, nung thì được 2 oxit kim loại là Al2O3 và trìnhFe + CuCl2 → FeCl2 + Cu2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3CuFeCl2 + 2NaOH → FeOH2 + 2NaClAlCl3 + 3NaOH → AlOH3 + 3NaCl2FeOH2 + 1/2O2 → Fe2O3 + 2H2O2AlOH3 → Al2O3 + 3H2OVí dụ 3 Cho 0,1 mol nhôm tác dụng vừa đủ với CuCl2. Khối lượng chất rắn thu được làA. 6,4g B. 3,2gC. 9,6g D. 4,8gĐáp án CHướng dẫn giải2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3CuTheo PTHH ta có nCu = 3/2 nAl ⇒ nCu = 0,15 mol ⇒ mCu = 9,6gPhản ứng hóa học CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học CuCl2 + Fe → FeCl2 + CuĐiều kiện phản ứng- Nhiệt độ thực hiện phản ứng- Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch tượng nhận biết phản ứng- Đinh sắt tan dần trong dung dịch và thấy có màu đỏ gạch bám vào đinh có biết- Các kim loại đứng trước đồng trong dãy hoạt động như Fe, Al... tác dụng muối đồng đẩy Cu ra khỏi dụ minh họaVí dụ 1 Cho hh X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Al tác dụng với dd chứa CuCl2 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m làA. 7,3 gam B. 4,5 gamC. 12,8 gam D. 7,7 gamĐáp án DHướng dẫn giảiFe + CuCl2 → FeCl2 + Cu0,2 → 0,22Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu0,1 → 0,15mtăng = 0,35. 64 – 0, - 0,1. 27 = 7,7gVí dụ 2 Tiến hành các thí nghiệm saua Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2.b Cho FeNO32 tác dụng với dung dịch HCl.c Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.d Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thí nghiệm tạo ra chất khí làA. 1 B. 2C. 3 D. 4Đáp án CHướng dẫn giảiCó 3 thí nghiệm tạo ra chất khí là b, c, dụ 3 Cho các kim loại Fe, Mg, Cu, AgNO3, CuCl2, FeNO32. Trong số các chất đã cho, số cặp chất có thể tác dụng với nhau làA. 6 B. 7C. 8 D. 9Đáp án CHướng dẫn giảiCó 8 cặp chất Fe + AgNO3; Mg + AgNO3; Cu + AgNO3; Fe + CuCl2; Mg + CuCl2; Mg + FeNO32; AgNO3 + CuCl2; AgNO3 + FeNO3 ứng hóa học CuCl2 + Zn → ZnCl2 + Cu - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học CuCl2 + Zn → ZnCl2 + CuĐiều kiện phản ứng- Nhiệt độ thực hiện phản ứng- Cho thanh kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch tượng nhận biết phản ứng- Thanh kẽm tan dần trong dung dịch và có màu đỏ của đồng bám vào thanh có biết- Các kim loại đứng trước đồng trong dãy hoạt động như Fe, Al.. tác dụng muối đồng đẩy Cu ra khỏi dụ minh họaVí dụ 1 Cho hỗn hợp Mg, Ag, Zn vào dung dịch CuCl2 thu được hỗn hợp 3 kim loại. Hỗn hợp 3 kim loại sau phản ứng làA. Mg, Cu, Zn B. Ag, Cu, ZnC. Zn, Cu, Ag D. Zn, Mg, án CHướng dẫn giảiKhi cho 3 kim loại Mg, Zn, Ag thì có Mg và Zn tác dụng được với CuCl2 còn Ag không tác dụng được với CuCl2 ⇒ chất rắn sau phản ứng có Ag. Mà sau phản ứng có 3 kim loại nên Mg phản ứng trước sinh ra Cu và Zn còn dư sau phản dụ 2 Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch CuCl2 thu được m gam chất rắn. Giá trị của m làA. 3,2g B. 6,4gC. 9,6g D. 12,8gĐáp án BHướng dẫn giảiZn 0,1 + CuCl2 → ZnCl2 + Cu 0,1 molmCu = 0,1. 64 = 6,4gVí dụ 3 Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe và 0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch CuCl2 vừa đủ thu được chất rắn Y. Khối lượng của chất rắn Y làA. 12g B. 12,8gC. 12,9g D. 6,4gĐáp án BHướng dẫn giảiZn 0,1 + CuCl2 → ZnCl2 + Cu 0,1 molFe 0,1 + CuCl2 = FeCl2 + Cu 0,1 molmY = mCu = 0,1. 64 = 12, ứng điện phân CuCl2 → Cl2 + Cu - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng điện phân CuCl2 → Cl2 + CuĐiều kiện phản ứng- Điện phân dung dịch với điện cực thực hiện phản ứng- Điện phân dung dịch tượng nhận biết phản ứng- Thấy có khí thoát ra ở dụ minh họaVí dụ 1 Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ sau 1 thời gian thu được 0,32g Cu ở catot và khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sau phản ứng nồng độ còn lại của NaOH là 0,005M. Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH làA. 0,05M B. 0,1MC. 0,15M D. 0,2MĐáp án BHướng dẫn giảiCl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O0,005 → 0,01nNaOH ban đầu = nNaOH pư + nNaOH dư = 0,01 + 0,2. 0,005 = 0,02 mol⇒ CM NaOH = 0,1MVí dụ 2 Khi điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ trong một giờ với cường độ dòng điện 5 ampe. Khối lượng kim loại đồng giải phóng ở catot làA. 5,97g B. 2,98gC. 11,94g D. 5gĐáp án AHướng dẫn giảiÁp dụng công thức m = AIt/nF ⇒ mCu = = 5,97gVí dụ 3 Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ thìA. Nồng độ của dung dịch CuCl2 không Nồng độ của dung dịch CuCl2 giảm Nồng độ của dung dịch CuCl2 tăng Màu xanh của dung dịch CuCl2 chuyển sang màu án B............................................Ngoài Hợp chất Đồng II Clorua CuCl2 - Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt
đồng cu tác dụng được với dung dịch